Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 1, 2

I. Mục tiêu

 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Mục tiêu c/t và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

 - Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.

II.Chuẩn bị của thầy và trò

 - GV: + Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.

 + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

III- Phương pháp:

 Đàm thoại,hoạt động cá nhân.

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Tiết 1:
Ngày soạn:18/8/2014
Ngày dạy:
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Mục tiêu c/t và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
 - Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
 - GV: + Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
 + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III- Phương pháp:
 Đàm thoại,hoạt động cá nhân.	
IV. Tiến trình dạy học:
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định tổ chức:1phút
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Giới thiệu bài học
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục.
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ(20’)
-GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
-HS: Gia đình là nền tảng của XH.
-GV: Kết luận
-GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 (12 ph).
-GV: Nêu mục tiêu chương trình
-GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
-HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
-GV: Diễn giải lấy VD
- HS: Ghi vở
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai.
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.
II.Mục tiêu của chương trình CN6. Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập(8’ )
-GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
-HS: Ghi vở
4.Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
theo quy trình công nghệ.
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức không truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
- HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
5. HDVN: 
	- Đọc bài 1
	- Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng
V- Rút KN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 1
Tiết 2:
Ngày soạn:18/8/2014
Ngày dạy:
	Chương I
 MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu:
 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
 2- Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.
 3.Thái độ: - Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
 - GV: +Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
 + Quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải, bát đựng nước, diêm
HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phương pháp:
 Đàm thoại,hoạt động cá nhân.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định tổ chức:1/
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
- HS: Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD.
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may.
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên (20/ )
 Hoạt động cặp/nhóm.
- GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
- GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
-HS: Quan sát hình vẽ trả lời
-GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
- HS: Quan sát hình vẽ trả lời
- GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
- GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
- HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học ( cặp/nhóm)
(20 phút)
- GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
- GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
-HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
- GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
-HS: Được chia làm hai loại
- GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
- HS: Làm bài tập – Nhận xét
- GV: Kết luận
- GV: Làm thí nghiệm đốt vải
- HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
-GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
I- Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm.
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
4. Củng cố ( 5 phút)
- Nguồn gốc,tính chất của sợi vải thiên nhiên?
- Nguồn gốc,tính chất của sợi vải hóa học?
5. Hướng dẫn về nhà
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần 3 SGK
V- Rút KN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt:
Tuần2
Tiết 3 
Ngày soạn:22/8/2014
Ngày dạy:
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
	- Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
	- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
	- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nước, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phương pháp:
 Đàm thoại,hoạt động cá nhân, thực nghiệm	
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên
HS trả lời, GV nhận xét,đánh giá
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may.
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải - Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này.
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
GV: Chia nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em chưa biết
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK (9).
4. Củng cố;
 -Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
5. Hướng dẫn về nhà .2
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần 3 SGK
V-Rút KN:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:2
Tiết:4
Ngày soạn:18/8/2014
Ngày dạy:
 LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I - Mục tiêu:
 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
 2- Kỹ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
 3- Thái độ: yêu thích học tập bộ môn
II- Chuẩn bị của thầy và trò:
 - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
 - HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phương pháp:
 - Trực quan, thuyết trình.	
IV- Tiến trình dạy học:
 A-Ổn định:
 B - Kiểm tra: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
 HS: 
 - Nguồn gốc: Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để dệt vải.
 - Tính chất: Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại vải sợi thành phần.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì? (6 phút)
- HS nghiên cứu SGK cho biết: 
 Trang phục là gì ?
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục (10 phút)
GV: hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 1.4
? Hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục mà em biết .
? Em hãy mô tảnh những trang phục khác mà em biết. 
HĐ3.Tìm hiểu chức năng của trang phục
(10 ph).
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội
I.Trang phục và chức năng của trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn.
2.Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động.
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống
4. Củng cố.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể.
5-. Hướng dẫn về nhà 2/
	- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
V- Rút KN:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt:

File đính kèm:

  • docCN 6tuan 12.doc
Giáo án liên quan