GA Đại số & Giải tích 11 tiết 387: Phương pháp quy nạp toán học

Tiết PPCT :38

Ngày dạy :PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC

1.Mục đích

 a) Kiến thức :

 Nắm được phương pháp chứng minh quy nạp đối với các mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n N.

 b) Kĩ năng :

 Chứng minh quy nạp các mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n N.

 Vận dụng giải một số bài tập đơn giản trong sgk

 c) Tư duy và thái độ :

 Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.

 Tự tin và có lập trường khi thế giới quan về môi trường sống được nâng cao thêm một bước

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu GA Đại số & Giải tích 11 tiết 387: Phương pháp quy nạp toán học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT :38
Ngày dạy :
PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC
1.Mục đích 
	a) Kiến thức :
Ÿ Nắm được phương pháp chứng minh quy nạp đối với các mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n Ỵ N.
	b) Kĩ năng :
Ÿ Chứng minh quy nạp các mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n Ỵ N.
Ÿ Vận dụng giải một số bài tập đơn giản trong sgk
	c) Tư duy và thái độ : 
Ÿ Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.
Ÿ Tự tin và có lập trường khi thế giới quan về môi trường sống được nâng cao thêm một bước 
2. Chuẩn bị 
a) Giáo viên : Tài liệu tham khảo
b) Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
3.Phương pháp Vấn đáp gợi mở.
4.Tiến trình bài học
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện sĩ số
	4.2 Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi : Nêu các bước chứng minh phương pháp quy nạp. Chứng minh rằng với mọi n Ỵ N*, ta có :
1 – 2 + 3 – 4 +  2n + (2n + 1) = n + 1
Đáp án :
	- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1. 
 Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng đến n = k 1 (k là số tự nhiên bất kỳ) (giả thiết này gọi là giả thiết qui nạp), rồi chứng minh nó cũng đúng đến n = k+1.
- Chứng minh :
	 Bước 1 : Khi n = 1, VT = 2, VP = 2
Do đó đẳng thức đúng với n = 1.
Bước 2 : Giả thiết đẳng thức đúng với n = k (k 0)
Tức là:1 – 2 + 3 – 4 + .......... – 2k + (2k + 1) = k + 1
Ta sẽ chứng minh đẳng thức đúng với n=k+1 tức là: 
1 – 2 + 3 – 4 +....... – 2k + (2k+1) – 2(k+1) + [2(k+1)+1] = k+2 (*)
Theo giả thiết qui nạp, vế trái của (*) bằng :
k+1 – 2(k+1) + [2(k+1)+1] = k+2
Tức là (*) đúng, hay đẳng thức đúng với n = k+1.
Vậy đẳng thức đúng với mọi n
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Nhắc lại cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cho nhưng mệnh đề liên quan đến số tự nhiên 
-Chứng minh rằng với mọi n Ỵ N*, ta có đẳng thức :
12 + 22 + 32 +  + n2 = 
Hướng dẫn sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh.
Tiến hành 2 bước.
- Nhân phân phối, kết hợp với việc biến đổi linh hoạt giữa các công thức.
- Đặt lại nhân tử chung 
Hoạt động 2 : Mở rộng cho trường hợp n > 1. 
n = p với p là một số tự nhiên nào đó.
-Cho hai số 3n và 8n với 
	a) So sánh 3n và 8n khi n = 1, 2, 3, 4, 5.
	b)Dự đoán kết quả tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.
Hướng dẫn 
 Khi n = 1, 2, 3, 4, 5.thì 3n = 3, 9, 27, 81 , 243 còn 8n = 8, 16, 24, 32, 40.
-Ta thấy rằng khi n = 1, 2 thì 3n 8n
b) Dự đoán Kq : Khi n > 2 thì 3n > 8n . Hay nói khác hơn là : 3n > 8n (2) 
Chứng minh 
Khi n = 3, VT = 33 = 27, VP= 24
Vậy (2) đúng với n = 3. 
Giả thiết (2) đúng đến n = k3, tức là: 
3k > 8k
Ta Chứng minh (2) đúng với n = k+1, tức là 
3k+1 > 8(k+1)
Thật vậy : ta có : 3k+1 = 3k.3 > 3.8k
	 và : 8(k+1) = 8k+8 < 2.8k
Suy ra : 3k.3 > 8k+8
Hay : 3k+1 > 8(k+1)
Ví dụ 3 : -Chứng minh rằng với mọi 
n Ỵ N*, ta có đẳng thức :
12 + 22 + 32 +  + n2 = 
Giải :
Bước 1: Khi n = 1
VT = 12 = 1
VP = 
Do đó đẳng thức đúng khi n = 1
Bước 2 :
Giả sử đẳng thức đúng đối với một số tự nhiên bất kì n = k (k 1), tức là :
12 + 22 + 32 +  + k2 = 
Ta phải chứng minh :
12 + 22 + 32 +  + k2 + (k + 1)2 =
 = 
Ta có :
[12 + 22 + 32 +  + k2 ]+ (k + 1)2 =
= 
= = 
Lưu ý :
Nếu phải chứng mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên np (p¹0) thì :
 Bước 1 ta phải kiểm tra mệnh đề đúng với 
n = p,
 Bước 2 giả thiết mệnh đề đúng đến n=k p và chứng minh mệnh đề đúng với n = k+1. 
Ví dụ 4 : Cho hai số 3n và 8n với 
	a) So sánh 3n và 8n khi n = 1, 2, 3, 4, 5.
	b)Dự đoán kết quả tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.
Ví dụ 5 : Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2, ta có đẳng thức :
 an –bn = (a-b)(an-1+ an-2b+..........+abn-2+bn-1). (3)
Giải : Ta cũng chứng minh bằng phương pháp qui nạp.
Khi n = 2, VT = a2-b2, VP= (a-b)(a+b)= a2-b2. 
Vậy (3) đúng với n = 2. 
Giả thiết (3) đúng đến n = k2, tức là: 
ak - bk = (a-b)(ak-1+ak-2b+..............+abk-2+ bk-1). 
Ta Chứng minh (3) đúng với n = k+1, tức là 
ak+1-bk+1 = (a-b)(ak+ak-1b+...........+abk-1+bk). 
Thật vậy theo giả thiết qui nạp, ta có : 
ak+1-bk+1= ak+1-akb+ akb-bk+1 = ak(a-b)+b(ak-bk)
= ak(a-b)+b(a-b) (ak-1+ak-2b+..............+abk-2+ bk-1)
= (a-b)[ak+b(ak-1+ak-2b+..............+abk-2+ bk-1)]
= (a-b)(ak+ak-1b+...........+abk-1+bk).
Vậy (3) đúng với mọi số tự nhiên n2
4.4 Củng cố và luyện tập 
Câu hỏi : Chứng minh rằng với mọi n Ỵ N, biểu thức un = 13n – 1 chia hết cho 6
 Câu hỏi :Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n3, ta có : 2n > 2n + 1
	4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Xem lại các ví dụ để nắm vững kiến thức.
- Về nhà làm bài tập3,4sgk trang 82,83 
5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 38.doc