Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: hoá học, khối a

Câu 1: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2(xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn chỉthu được một hỗn hợp khí Y có thểtích 2V lít (các thểtích khí đo ởcùng điều kiện nhiệt độ,

áp suất). Ngưng tụY thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2có sốmol bằng sốmol Z đã

phản ứng. Chất X là anđehit

A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

B. no, hai chức.

C. no, đơn chức.

D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức

pdf5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: hoá học, khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l 2M vừa đủ để 
phản ứng hết với Y là 
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml. 
Câu 8: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: 
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. 
C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. 
Câu 9: Có các dung dịch riêng biệt sau: 
C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, 
HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, H
2
N-CH
2
-COONa. 
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là 
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 263 
Câu 10: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) 
trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch 
HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là 
A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO. 
Câu 11: Phát biểu đúng là: 
A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). 
B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. 
C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. 
D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. 
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách 
A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2. 
C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. 
Câu 13: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron 
là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là 
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114. 
Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến 
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa 
trên là 
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. 
Câu 15: Phát biểu không đúng là: 
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-. 
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. 
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. 
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). 
Câu 16: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là 
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. mantozơ. D. xenlulozơ. 
Câu 17: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản 
ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là 
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. 
Câu 18: Phát biểu đúng là: 
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. 
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và 
rượu (ancol). 
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. 
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
Câu 19: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, 
Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 20: Cho các phản ứng sau: 
 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. 
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là 
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 21: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối 
lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công 
thức phân tử của X là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 263 
Câu 22: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm 
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 
gam. Giá trị của V là 
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. 
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
 C3H4O2 + NaOH → X + Y 
 X + H2SO4 loãng → Z + T 
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: 
A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. 
C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO. 
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a 
mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 
gam. Giá trị của a là 
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. 
Câu 25: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian 
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn 
lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng 
là 
A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam. 
Câu 26: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung 
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là 
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. 
Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M 
và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. 
Câu 28: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung 
dịch Y. Dung dịch Y có pH là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 29: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung 
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36. 
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của 
m là 
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. 
Câu 31: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là 
A. NH4Cl. B. NH3. C. HCl. D. H2O. 
Câu 32: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) ZZXYZZ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả 
nhiệt. Phát biểu đúng là: 
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. 
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. 
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. 
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. 
Câu 33: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. 
Câu 34: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn 
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là 
A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam. 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 263 
Câu 35: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái 
sang phải là 
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. 
Câu 36: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với 
dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng 
trước Ag+/Ag) 
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag. 
Câu 37: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng 
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. 
Câu 38: Este X có các đặc điểm sau: 
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; 
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có 
số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). 
Phát biểu không đúng là: 
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 
B. Chất Y tan vô hạn trong nước. 
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. 
Câu 39: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy 
thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì 
có khí mùi khai thoát ra. Chất X là 
A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat. 
Câu 40: Cho các phản ứng sau: 
(1) )Cu(NO
ot
23 ⎯→⎯ (2) NONH
ot
24 ⎯→⎯ 
(3) O NH Pt C,
o850
23 ⎯⎯⎯⎯ →⎯+ (4) Cl NH
ot
23 ⎯→⎯+ 
(5) ClNH
ot
4 ⎯→⎯ (6) CuO NH
ot
3 ⎯→⎯+ 
Các phản ứng đều tạo khí N2 là: 
A. (2), (4), (6). B. (3), (5), (6). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). 
Câu 41: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). 
Giá trị của V là 
A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672. 
Câu 42: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính 
thu được là 
A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). 
C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). 
Câu 43: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ 
đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên 
nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) 
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0. 
Câu 44: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế 
điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) 
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0. 
PHẦN RIÊNG __________ Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II __________ 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50): 
 Trang 5/5 - Mã đề thi 263 
Câu 45: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: 
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); 
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít 

File đính kèm:

  • pdfDeHoaACt_M263.pdf
Giáo án liên quan