Đề thi trắc nghiệm môn hóa học thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,4. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y; tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Công thức cấu tạo của anken là

A. CH2=CH2. B. CH3-CH=CH-CH3.

C. C(CH3)2=C(CH3)2. D. CH2=CH-CH2-CH3.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn hóa học thời gian làm bài: 50 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,572 lít H2 (ởđktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 2.	B. 1.	C. 7.	D. 3.
Câu 8: Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất có phản ứng với (CH3)2CO là
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 9: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92.	B. 0,64.	C. 0,46.	D. 0,32.
Câu 10: Đun nóng 18 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc. Kết thúc thí nghiệm thu được 10,56 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá bằng
A. 40%.	B. 60%.	C. 30%.	D. 80%.
Câu 11: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,0 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M.	B. 0,48M.	C. 0,3M.	D. 0,4M.
Câu 12: Anion X2-và cation Y+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 16, chu kỳ 4, nhóm VIA; Y có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA.
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 19, chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA.
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA.
Câu 13: Để oxi hoá hết 10,6g o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lit dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,48lit.	B. 0,24lit.	C. 0,12lit.	D. 0,576lit.
Câu 14: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4.	B. CH4 và C3H4.	C. CH4 và C3H6.	D. C2H6 và C3H6.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
Câu 16: Hợp chất 
 có tên gọi
A. Etylvinyl xeton.	B. Penten-3-ol.	C. Đimetyl xeton.	D. Vinyletyl xeton.
Câu 17: Một bình kín chứa 4 mol N2 và 16 mol H2 có áp suất là 400 atm. Khi đạt trạng thái cân bằng thì N2 tham gia phản ứng là 25%. Cho nhiệt độ của bình được giữ nguyên. Áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng là:
A. 180 atm	B. 720 atm	C. 540 atm	D. 360 atm
Câu 18: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là
A. anđehit axetic, but-1-in, etilen.	B. anđehit axetic, axetilen, but-2-in.
C. anđehit fomic, axetilen, etilen.	D. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, toàn bộ khí oxi thu dược cho tác dụng hết với kim loại R, sau khi oxi phản ứng hết thu được 5,92 gam chất rắn X. Cho chất rắn X vào dd H2SO4 loãng dư thu được 1,792 lít H2(đktc). Hãy xác định kim loại R.
A. Al.	B. Zn.	C. Fe.	D. Mg.
Câu 20: Cho các chất: xiclopropan, xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-in, stiren, naphtalen. Số chất phản ứng với dung dịch brôm là
A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 6.
Câu 21: Khi cho isopren phản ứng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 thì số chất hữu cơ thu được nhiều nhất (là đồng phân cấu tạo) là
A. 6.	B. 5.	C. 8.	D. 4.
Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 8,2 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.	B. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.
C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.	D. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
Câu 23: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là
A. HCOOH, C3H7COOH.	B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, C3H7COOH.	D. HCOOH, C2H5COOH.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ có một loại nhóm chức. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và hơi H2O) lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam, ở bình (2) có 7,0 gam kết tủa.
- Phần 2 : cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu ?
A. 0,224 lít.	B. 2,24 lít.	C. 0,56 lít.	D. 1,12 lít.
Câu 25: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 12,3 gam hỗn hợp 3 ete và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. C3H5OH và C4H7OH.	B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.	D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 26: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?
A. Sản xuất xi măng.	B. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ).
C. Sản xuất thuỷ tinh.	D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Câu 27: Cho hỗn hợp HCHO và H2 dư đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,80 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,60 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây ?
A. 1,03 gam.	B. 10,30 gam.	C. 9,30 gam.	D. 8,30 gam.
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,4 mol Fe(NO3)3 và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc). Vậy số mol HNO3 dã phản ứng là
A. 1,45 mol.	B. 1,4 mol.	C. 1,55 mol.	D. 1,2 mol.
Câu 29: Một hỗn hợp gồm hai anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no đơn chức, mạch hở. Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag kim loại (hiệu suất phản ứng 100%). Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. HCHO, C2H5CHO.	B. CH3CHO, C2H5CHO.
C. C3H7CHO, C4H9CHO.	D. CH3CHO, HCHO.
Câu 30: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan.	B. anken.	C. ankin.	D. ankađien.
Câu 31: Sục 4,48 lít CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,7M thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 7,88 gam.	B. 23,64 gam.	C. 39,4 gam.	D. 25,58 gam.
Câu 32: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 86,4% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 3,75 kg.	B. 4,5 kg.	C. 6,0 kg.	D. 5,0 kg.
Câu 33: Cho 300 ml dung dịch KOH 1,5M vào 400 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. KH2PO4 và H3PO4.	B. K2HPO4 và K3PO4.
C. K3PO4 và KOH.	D. KH2PO4 và K2HPO4.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Số chất X là
A. 7.	B. 8.	C. 9.	D. 10.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 10,08 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam nước. Thể tích không khí (ởđktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 100,4 lít.	B. 107,52 lít.	C. 89,6 lít.	D. 71,68 lít.
Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với metan là 1,45. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 48,0.	B. 24,0.	C. 16,0.	D. 32,0.
Câu 37: Sục hỗn hợp khí Cl2 và NO2 vào dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho Cu vào dung dịch Y thấy dung dịch chuyển sang màu xanh và khí NO bay lên. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng đã xảy ra.
A. 2	B. 5	C. 4	D. 3
Câu 38: Cho 3 chất : CH3CH2CH2Cl (1); CH2=CHCH2Cl (2) và Phenyl clorua (3). Đun từng chất với dung dịch NaOH dư, sau đó gạn lấy lớp nước và axit hoá bằng dung dịch HNO3, sau đó nhỏ vào đó dung dịch AgNO3 thì các chất có xuất hiện kết tủa trắng là
A. (1), (3).	B. (2), (3).	C. (1), (2), (3).	D. (1), (2).
Câu 39: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp M có khối lượng 18g gồm bốn chất rắn. Hòa tan hoàn toàn M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,04 lít khí SO2 duy nhất ở đktc. m có giá trị là
A. 12,15g	B. 10,08g	C. 15,12g	D. 18g
Câu 40: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. isopentan.	B. 2,2-đimetylbutan.
C. 2,2,3,3-tetrametylbutan.	D. neopentan.
Câu 41: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
A. 3,0 gam.	B. 4,6 gam.	C. 7,4 gam.	D. 6,0 gam.
Câu 42: Cho các chất sau : 1,1 – đimetylxiclopropan, 1,2 – đimetylxiclopropan, But-1-en, But-2-en, 2-metylbut-2-en, buta-1,3-đien, stiren, axit oleic, axit panmitic, 1,2-đicloeten. Số chất có đồng phân hình học là
A. 6	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 43: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
B. Phân urê có công thức là (NH2)2CO.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Câu 44: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra 5,6 lít H

File đính kèm:

  • docDeHD Hoa DH 2010 so 37.doc
Giáo án liên quan