Đề thi Tiếng Việt học kỳ 1 lớp 3 năm học: 2014 – 2015

I. Đọc to: HS bốc thăm 1 trong 8 bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi của bài (5 điểm)

1. Cậu bé thông minh (trang 4 – 5)

2. Chiếc áo len (trang 20 – 21)

3. Người lính dũng cảm (trang 38 – 39)

4. Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51 – 52)

5. Nắng phương Nam (trang 94 – 95)

6. Người con của Tây Nguyên (trang 103 – 104)

7. Người liên lạc nhỏ (trang 112 – 113)

8. Hủ bạc của người cha (trang 121 – 122)

II. Đọc hiểu: (5 điểm)

Đọc thầm bài: Người con của Tây Nguyên (trang 103 – 104)

Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: Em hiểu “rông chiên” có nghĩa là:

A. Một điệu múa của đồng bào Khơ-me

B. Một điệu múa của đồng bào Tây Nguyên

C. Một điệu múa của đồng bảo Chăm

 

doc5 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Tiếng Việt học kỳ 1 lớp 3 năm học: 2014 – 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT HỌC KỲ 1 LỚP 3A
NH: 2014 – 2015
I. Đọc to: HS bốc thăm 1 trong 8 bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi của bài (5 điểm)
1. Cậu bé thông minh (trang 4 – 5)
2. Chiếc áo len (trang 20 – 21)
3. Người lính dũng cảm (trang 38 – 39)
4. Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51 – 52)
5. Nắng phương Nam (trang 94 – 95)
6. Người con của Tây Nguyên (trang 103 – 104)
7. Người liên lạc nhỏ (trang 112 – 113)
8. Hủ bạc của người cha (trang 121 – 122)
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
Đọc thầm bài: Người con của Tây Nguyên (trang 103 – 104)
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Em hiểu “rông chiên” có nghĩa là:
A. Một điệu múa của đồng bào Khơ-me
B. Một điệu múa của đồng bào Tây Nguyên
C. Một điệu múa của đồng bảo Chăm
Câu 2: Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
A. Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người kho hội họp, tụ tập nhảy múa
B. Sàn nhà phải cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
C. Cả 2 ý trên đều đúng.
Câu 3: Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
A. Trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần.
B. Trên vách treo những cành hoa dan bằng tre, vũ khí và nông cụ.
C. Một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách, xung quanh treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
Câu 4: Gian giữa là trung tâm của nhà rông vì:
A. Là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp làm việc lớn, tiếp khách của làng.
B. Là gian rộng nhất, nơi mọi người tụ tập nhảy múa.
C. Là nơi ngủ của thanh niên để bảo vệ buôn làng.
Câu 5: Dùng mỗi từ ngữ trong ngoặc đơn để đặt câu theo mẫu.
a. (Lũ trẻ) 	
b. (Đàn gà) 	
III. Chính tả: 5 điểm
Nghe viết: 
Đêm trăng trên Hồ Tây (trang 105 tập 1)
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt ...
III. Tập làm văn (5 điểm)
Viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (trang 128)
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3A
I. Kiếm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
+ Đánh giá dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, từ (3 điểm). Đọc sai dưới 3 tiếng, từ (2,5 điểm)
- Đọc sai từ 3 – 4 tiếng (2 điểm). Đọc sai từ 5 – 6 tiếng (1,5 điểm)
- Đọc sai từ 7 – 8 tiếng (1 điểm). Đọc sai từ 9 – 10 tiếng (0,5 điểm)
+ Ngắt nghĩ hơi đứng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghĩ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) (1 điểm), không ngắt nghĩ hơi đúng ở 6 câu trở lên (0 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu không quá 1 phút (1 điểm) đọc từ trên 1 phtú đến 2 phút (0,5 điểm). Đọc quá 2 phút phải đánh vần (0 điểm)
+ Trả lời đúng 1 câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm). Trả lời chửa đủ hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng chưa rõ ràng (1 điểm). Không trả lời được (0 điểm)
2. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc thầm bài: Người con của Tây Nguyên (trang 103 – 104) sách lớp 3 tập 1 và trả lời câu hỏi:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5:
a. Lũ trẻ chạy ra đồng chơi thả diều
b. Đàn gà kiếm ăn ở vườn cây.
II. Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoạc vần trừ (0,5 điểm)
- Dấu thanh trừ (0,25 điểm)
III. Tập làm văn
- Học sinh viết được 5 câu theo yêu cầu của đề bài văn; dùng từ đúng; không sai ngữ phá;, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm).
- Tùy theo mức độ sai về ý, về diễn đạt và viết có thể cho mức điểm (4,5 điểm – 4 điểm – 3,5 điểm – 3 điểm – 2,5 điểm – 2 điểm – 1,5 điểm – 1 điểm – 0,5 điểm)
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 LỚP 3A
NH: 2014 – 2015
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời:
Câu 1: Cây bút chì của em dài khoảng 18 ......... Đơn vị thích hợp ghi vào dấu chấm là:
A. dm 	B. cm 	C. m
Câu 2: Kết quả của phép tính 9 x 6 + 17 là
A. 71 	B. 82 	C. 69
Câu 3: Hình chữ nhật là hình có:
A. 3 góc vuông 	B. 5 góc vuông 	C. 4 góc vuông
Câu 4: 2 giờ 30 phút = ......... phút. Số thích hợp viết vào dấu chấm là:
A. 120 	B. 160 	C. 150
II. Tự luận:
Câu 1: Tính nhẩm (1 điểm)
a. 6 x 8 = 	c. 9 x 9 =
b. 56 : 7 = 	d. 81 : 9 = 
Câu 2: Đặt tính rồi tính.
a. 532 + 274 	b. 813 – 250 	c. 162 x 4 	d. 649 : 8
Câu 3: Tính giá trị biểu thức
a. (169 – 82) x 6 	b. 89 + 648 : 4
Câu 4: Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi đã bán 10 con, người ta nhốt đều số thỏ còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt bao nhiêu con thỏ?
ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 3A
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: A (1 điểm)
Câu 3: C (1 điểm)
Câu 4: A (1 điểm)
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
a. 48
b. 8
c. 81
d. 9
Câu 2: (1 điểm)
a. (169 – 82) x 6 b. 89 + 648 : 4
= 87 x 6 = 89 + 162
= 522 = 251
Câu 3: (2 điểm)
a. 806
b. 563
c. 648
d. 81 dư 1
Câu 4: (2 điểm)
Bài giải
Số con thỏ còn lại là: 	(0,25 điểm)
42 – 10 = 32 (con) 	(0,5 điểm)
Số con thỏ trong mỗi chuồng là: 	(0,25 điểm)
32 : 8 = 4 (con)	(0,5 điểm)
Đáp số: 4 con 	(0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docde thi HKI(3).doc
Giáo án liên quan