Đề thi thử tuyển sinh đại học năm 2012 môn THI: hóa học; khối a

Câu 1: Trong số các chất sau: FeCl3, HCl, Cl 2, H2SO4 đặc nóng, H2

S, Na2SO4, HF.Có bao

nhiêu chất có khả năng phản ứng với dung dịch KI ?

A. 5 B. 3 C. 6 D. 4

Câu 2: Hidrocacbon X có công thức đơn giản CH (số C 7). Khi X tác dụng với dung dịch

AgNO3 trong NH3 dư thu được kết tủa màu vàng Y, có MY – MX

= 214. Số công thức cấu tạo

của X thỏa mãn điều kiện đầu bài là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2

pdf7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử tuyển sinh đại học năm 2012 môn THI: hóa học; khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h NaCl là do: 
A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử. 
B. dung dịch NaCl độc. 
C. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu. 
D. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Na+ có tính oxi hóa. 
Câu 14: Cho các chất sau: phenol, axit axetic, phenylamoni clorua, natri phenolat, NaOH. 
Cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một, số cặp xảy ra phản ứng hóa học là 
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. 
Câu 15: Dung dịch Z có chứa 1,8g hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố 
halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp). Cho dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch 
AgNO3 0,15 M, sau phản ứng có 3,731 gam kết tủa. V là: 
A. 1,7333 B. 203,725 C. 173,333 D. 2,0373 
Câu 16: Cho a gam Sn vào dung dịch HCl (dư) thu được V1 lít H2 (ở 0
oC; 0,5 atm). Cũng cho 
a gam Sn vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được V2 lít NO2 (là sản phẩm khử duy 
nhất, ở đktc). Sự liên hệ giữa V1 với V2 là 
A. V1 = 4V2 B. V2 = 2V1 C. V2 = 4V1 D. V2 = 8V1 
Câu 17: Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và 
etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3
(dư), thu được 0,56 lít khí CO2
(ở 
đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là 
A. 1,15 gam. B. 5,75 gam. C. 2,30 gam. D. 4,60 gam. 
Câu 18: Monome nào dưới đây đã dùng để tạo ra polime sau 
CH2 CH
C O
OCH3 n 
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl acrylat. D. metyl acrylat. 
Trang 2/7 – Mã đề thi 2012A 
Câu 19: Từ tinh bột người ta có thể thu được ancol etylic bằng quá trình hai giai đoạn, với 
hiệu suất của mỗi giai đoạn đạt 75%. Vậy, từ 27 kg tinh bột loại có chứa 20% tạp chất người 
ta có thể thu được V lít ancol 25o. Giá trị của V là (cho khối lượng riêng của ancol etylic 
nguyên chất là 0,8 g/ml) 
A. 34,5 lít. B. 38,5 lít. C. 35,5 lít. D. 39,5 lít. 
Câu 20: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố H(Z = 1), B(Z = 5); C(Z = 6), N(Z = 7, 
O(Z = 8), Al(Z = 13), P(Z = 15), S(Z = 16). Nhóm hợp chất nào không tuân theo quy tắc bát 
tử? 
A. H2O2, CS2, P2O5 B. CO2, CH4, HNO3 
 C. BH3, NO, PCl5 D. C2H4, CO2, PCl3 
Câu 21: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 
hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ hai có số khối nhiều hơn đồng vị 
thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu? 
A. 81. B. 80,5. C. 79,92. D. 80,08. 
Câu 22: Cho sơ đồ biến hoá: CH4 A B D CH3COOH. Để thoả mãn với 
sơ đồ biến hoá trên thì nên chọn B là (các điều kiện phản ứng có đủ) 
A. CH3COOCH=CH2. B. C2H3Cl. 
 C. C2H4Cl2. D. C2H4. 
Câu 23: Iot có thể tan tốt trong dung dịch KI, do có phản ứng hóa học thuận nghịch tạo ra sản 
phẩm KI3. Lấy khoảng 1ml dung dịch KI3 không màu vào ống nghiệm rồi thêm vào đó 1ml 
benzen (C6H6) cũng không màu, lắc đều sau đó để lên giá ống nghiệm. Sau vài phút, hiện 
tượng quan sát được là: 
A. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên không màu, lớp phía dưới có màu tím đen. 
B. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, cả hai lớp đều không màu. 
C. Các chất lỏng hòa tan vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất. 
D. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên có màu tím đen, lớp phía dưới không màu. 
Câu 24: Cho hỗn hợp chứa đồng thời các chất khí: CO2, C2H4, xiclopropan, propan. Thuốc 
thử nào sau đây cho biết sự có mặt của etilen? 
A. dung dịch Br2. B. khí H2. 
 C. dung dịch KMnO4. D. khí O2. 
Câu 25: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6 đun nóng với xúc tác bột sắt 
một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng 
hợp amoniac là 
A. 18,75% B. 20,0% C. 25,0% D. 22,25% 
Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là 
A. Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh 
hơn phenylamin. 
B. Glyxin cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với 
 dung dịch HCl dư lại thu được glyxin. 
C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt 
 độ nóng chảy khá cao. 
D. Anilin tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung 
 dịch NaOH lại thu được anilin. 
Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải của muối natri cacbonat? 
A. Là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh 
B. Dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại. 
C. Dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa. 
D. Dùng trong công nghiệp thuộc da. 
Trang 3/7 – Mã đề thi 2012A 
Câu 28: Phản ứng nào sau đây không chứng tỏ được glucozơ có cấu trúc dạng mạch hở? 
A. glucozơ + (CH3CO)2O → B. glucozơ + [Ag(NH3)2]OH → 
C. glucozơ + dung dịch Br2. D. glucozơ + H2(Ni,t
0) → 
Câu 29: Hợp chất X (chứa C, H, O) có khối lượng phân tử bằng 60. X tác dụng được với Na 
sinh khí H2. Số chất thỏa mãn X là 
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất. 
Câu 30: Chia a gam hỗn hợp X gồm Al và Zn thành 2 phần bằng nhau: 
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,032 lít khí N2 và dung 
dịch A trong đó chứa 2 muối. 
- Phần 2 được hòa tan bởi dung dịch chứa NaOH và NaNO3 thu được m gam hỗn hợp 
khí Y có tỉ khối so với H2 là 6. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 
Giá trị của m là 
A. 4,25 B. 12,18 C. 9,16 D. 3,6 
Câu 31: Để đơn giản ta xem một loại xăng chỉ chứa hỗn hợp pentan và hexan có tỉ khối (hơi) 
so với hiđro bằng 38,8. Tỉ lệ thể tích hơi xăng và không khí (20% thể tích O2) vừa đủ đốt cháy 
hết xăng là 
A. 1:26. B. 1:43. C. 1:32. D. 1:52. 
Câu 32: Cho NH3 dư lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, AgNO3, Zn(NO3)2, AlCl3, FeSO4, 
NaBr, MgCl2. Có bao nhiêu dung dịch tạo phức với NH3 có số phối trí bền là 4? 
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 
Câu 33: Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được 
dung dịch X. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa Y. Khối 
lượng tủa Y là 
A. 246,32 g. B. 41,28 g. C. 344,18 g. D. 0,64 g. 
Câu 34: Hợp chất C3H4Cl2 có số đồng phân mạch hở là 
A. 4 chất. B. 7 chất. C. 3 chất. D. 6 chất 
Câu 35: Cho các cân bằng sau: 
2 2 2 2
2 2 2 2
1 1
(1) H (k) + I (k) 2HI (k) (2) H (k) + I (k) HI (k) 
2 2
1 1
(3) HI (k) H (k) + I (k) (4) 2HI (k) H (k) + I (
2 2
2 2
k)
(5) H (k) + I (r) 2HI (k)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng 
A. (3). B. (4). C. (2). D. (5). 
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng: 
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O 
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất điện li mạnh là 
A. 26. B. 27. C. 28. D. 36. 
Câu 37: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO 
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần 
dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là 
A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 2,88 gam. D. 0,72 gam. 
Câu 38: Trong công nghiệp người ta điều chế PVC từ etilen tho sơ đồ sau 
Etilen 
2Cl
1,2-đicloetan 
C5000
vinyl clorua → PVC 
Với hiệu suất các phản ứng tương ứng là 80%; 70% và 62,5%. Thể tích khí etilen (ở đktc) 
cần lấy để có thể điều chế được 1 tấn PVC là 
A. 1008 m
3
. B. 1064 m
3
. C. 1046 m
3
. D. 1024 m
3
. 
Trang 4/7 – Mã đề thi 2012A 
Câu 39: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ cứng của các kim loại sau: Na, Rb, Mg, Ca, Fe? 
A. Fe, Mg, Ca, Na, Rb B. Rb, Na, Ca, Mg, Fe. 
C. Fe, Ca, Mg, Rb, Na D. Na, Rb, Mg, Ca, Fe 
Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp 
gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung 
dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X 
thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là 
A. 120. B. 240. C. 360. D. 400. 
II. PHẦN RIÊNG (10 câu) 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến 50) 
Câu 41: Gọi X là nhóm kim loại tác dụng được với dung dịch HCl và Y là nhóm kim loại 
tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. Hãy cho biết nhóm kim loại X và Y nào dưới đây phù 
hợp với quy ước trên ? 
A. Mg, Zn và Sn, Ni. B. Mg, Ag và Zn, Cu. 
 C. Fe, Pb và Mg, Zn. D. Sn, Ni và Al, Mg. 
Câu 42: Axit axetic tác dụng với ancol isopropylic theo phản ứng thuận nghịch: 
 CH3COOH + C3H7OH ⇄ CH3COOC3H7 + H2O 
Nếu ban đầu người ta cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 mol ancol isopropylic thì cân bằng 
sẽ đạt được khi có 0,6 mol isopropyl axetat được tạo thành.Lúc đó người ta cho thêm 1 mol 
axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng sẽ bị phá vỡ và chuyển dịch đến trạng thái cân 
bằng mới. Ở trạng thái cân bằng mới, số mol ancol isopropylic là 
A. 0,18 mol. B. 1,22 mol. C. 0,78 mol. D. 0,22 mol. 
Câu 43: Kim loại nào tan được trong tất cả các dung dịch sau: HCl, HNO3 đặc nguội, NaOH, 
FeCl3, dung dịch hỗn hợp KNO3 và KHSO4. 
A. Zn B. Mg C. Al D. Cu 
Câu 44: Một dung dịch có tính chất sau : 
 - Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng. 
 - Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. 
 - Bị thủy phân nhờ axit hoặc enzim. 
Dung dịch đó là 
A. Glucozơ B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Xenlulozơ 
Câu 45: Hỗn hợp gồm axit fomic và fomanđehit có khối lượng 10,6 gam tác dụng với dung 
dịch AgNO3(dư)/NH3 thu được 108 gam Ag. Thành phần % khối lượng hai chất trong hỗn 
hợp lần lượt là 
A. 56,4% và 43,6%. B. 43,4% và 56,6%. 
 C. 43,0% và 57%. D. 56,6% và 43,4%. 
Câu 46: Cho 1,1 gam hỗn hợp bột nhôm và bột sắt trong đó số mol nhôm gấp 2 lần số mol sắt 
vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,825M rồi khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Nồng 
độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng là 
A. Al(NO3)3 0,2M ; Fe(NO3)3 0,075M ; Fe(NO3)2 0,025M. 
B. Al(NO3)3 0,2M ; Fe(NO3)2 0,1M. 
C. Al(NO3)3 0,2M ; Fe(NO3)2 0,075M ; Fe(NO3)3 0,025M. 
D. Al(NO3)3 0,2M ; Fe(NO3)2 0,05M ; Fe(NO3)3 0,05M. 
Câu 47: Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một 
trong các hóa chất riêng biệt: NaOH, H2SO4, HCl và NaCl. Để nhận biết từng chất có trong 
từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là 

File đính kèm:

  • pdfde thi thu on tap dai hoc nam 2012MatdanhLHVHCCHM.pdf