Đề thi thử môn Hóa 9

Câu 1. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. KOH, Zn, CuSO4, CuO. C. CaO, Al2O3, Na2SO3, H2SO3

B. Mg(OH)2, Cu, CaO, Fe. D. KOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, CaO.

Câu 2: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch:

A. CuCl2 và NaOH C. NaNO3 và KHCO3

B. Na2CO3 và HCl D. Na2CO3 và Ca(OH)2

Câu 3: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4.

A. Fe B. Mg C. Cu Zn

Câu 4: Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn, không màu: HCl, NaOH , CuSO4.

A. Phenolphtalein C. Dung dịch NaOH

B. Quỳ tím D. Dung dịch BaCl2

 

doc4 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử môn Hóa 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THCS MỄ SỞ - VĂN GIANG 	ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA
 Thời gian làm bài: 60 phút
Đề 1
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)
Câu 1. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. KOH, Zn, CuSO4, CuO.
C. CaO, Al2O3, Na2SO3, H2SO3
B. Mg(OH)2, Cu, CaO, Fe.
D. KOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, CaO.
Câu 2: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch:
A. CuCl2 và NaOH
C. NaNO3 và KHCO3
B. Na2CO3 và HCl
D. Na2CO3 và Ca(OH)2
Câu 3: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4.
A. Fe
B. Mg
C. Cu
Zn
Câu 4: Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn, không màu: HCl, NaOH , CuSO4.
A. Phenolphtalein
C. Dung dịch NaOH
B. Quỳ tím
D. Dung dịch BaCl2
Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, người ta thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Thành phần phần trăm của hỗn hợp kim loại là:
A. 38,1% và 61,9%
B. 44% và 56%
C. 40% và 60%
D. 35% và 65%
Câu 6: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là:
A. 2,5M
B. 0,7M
C. 1,5M
D. 1M
Câu 7: Dẫn 0,2 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 64 gam
B. 32 gam
C. 50 gam
D. 46 gam
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđro cacbon trong không khí thì thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O . Giá trị của m là:
A. 5 gam
B. 3 gam
C. 7 gam
D. 12 gam
Câu 9: Thể tích không khí (V(KK) = V(O2) ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan ở đktc là:
A. 5 lit
B. 10 lít
C. 15 lít
D. 20 lít
Câu 10: Cho bột Đồng qua dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng. Chất khí sinh ra là:
A. H2	 B. SO3	 C. SO2	 D.CO2
PHẦN B: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu I. (2,5 điểm) 
1, Cho các oxit sau: CO2, SO2, CuO, Na2O, N2O5, ZnO, Al2O3, Fe3O4.
Dung dịch axit clohiđric tác dụng được với chất nào nêu trên? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó.
2, Viết phương trình hóa học điều nước Gia-ven từ khí clo.
Câu II. (2 điểm) 
1, Viết phương trình phản ứng của axit axetic với các chất sau: K, ZnO, Ca(OH)2, C2H5OH.
2, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: hồ tinh bột, đường glucozơ, axit axetic.
Câu III. (2 điểm) 
Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al thì cần V lít dung dịch H2SO4 0,5 M thu được dd A và 8,96 lít H2 (đktc).
1) Viết PTHH xảy ra.
2) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3) Tính V?
Câu IV. (1 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố: C, H, O trong không khí, dÉn toµn bé s¶n phÈm ch¸y (khÝ CO2 vµ h¬i n­íc) qua b×nh 1 ®ùng dung dÞch H2SO4 ®Æc d­, b×nh 2 ®ùng dd Ca(OH)2 d­. KÕt thóc thÝ nghiÖm thÊy:
 - B×nh 1: Khèi l­îng t¨ng 14,4 gam.
 - B×nh 2: Cã 60 gam kÕt tña tr¾ng.
 Hãy xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 60 g.
Cho C = 12; O = 16; H = 1; Fe = 56; Al = 27; S = 32; Cu = 64; Br = 80; Ca = 40
----------------------- HẾT -------------------------
THCS MỄ SỞ - VĂN GIANG 	ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA
 Thời gian làm bài: 60 phút
Đề 2
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)
Câu 1: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch KOH là:
A. H2SO4, BaSO4, FeSO4, CO2.
C. H2SO4, SO2, MgCl2, CO2, FeCl3.
B. SO2, AlCl3, KHCO3, ZnO.
D. CuSO4, MgO, AlCl3, SO2
Câu 2: Dãy gồm các chất phản ứng với nước ở điều kiện thường là:
A. SO2, NaOH, Na, K2O.
C. Fe3O4, CuO, SiO2, KOH.
B. CO2, SO2, K2O, Na, K.
D. SO2, NaOH, K2O, Ca(OH)2
Câu 3: Có dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Để làm sạch dung dịch muối nhôm có thể dùng chất:
A. AgNO3
B. HCl
C. Al
D. Mg
Câu 4: Khi cho CO có lẫn CO2, SO2 có thể làm sạch khí CO bằng những chất nào:
A. H2O	B. dd HCl	C. dd NaOH	D. dd H2SO4
Câu 5: Cho lá kẽm có khối lượng 50 g vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 g. Khối lượng kẽm đã tác dụng là:
A. 17,55g
B. 5,85g
C. 11,7g
D. 11,5g
Câu 6: Cho 5,4 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Xác định kim loại đem phản ứng.
A. Cr
B. Al
C. Fe
D. Kết quả khác
Câu 7: Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Phản ứng xảy ra làm thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/l của HNO3 có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 2M 
B. 1,5M 
C. 1M 
D. 0,5M
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp gồm 6 gam rượu etylic và 6 gam axit axetic có H2SO4 làm xúc tác (Hiệu suất là 100%), khối lượng este thu được là
A. 8,8 gam
B. 6,6 gam
C. 4,4 gam
D. 2,2 gam
Câu 9: Thể tích khí CO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí etilen (ở đktc) trong không khí là: 
A. 18 lít
B. 16 lít
C. 17,5 lít
D. 17,92 lít
Câu 10: Khối lượng brom benzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với dung dịch nước brom dư (có mặt bột Fe làm xúc tac, đun nóng) hiệu suất của phản ứng là 80% là:
A. 25,12 gam
B. 25,5 gam
C. 26 gam
D. 26,12 gam
PHẦN B: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu I. (2,5 điểm) 
1, Cho các oxit sau: CO2, SO2, CuO, Na2O, N2O5, SiO2, Al2O3, Fe2O3.
Dung dịch natri hiđroxit dư tác dụng được với chất nào nêu trên? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó.
2, Viết phương trình phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm từ mangan đi oxit (MnO2).
Câu II. (2 điểm) 
1, Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng):
 Tinh bột Glucozơ rượu etylic axit axetic etyl axetat
2, Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí sau: CO2 , CH4 , C2H4, CO. 
Câu III. (2 điểm) 
Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp bột các kim loại: Al, Mg thì cần V lít dung dịch H2SO4 1 M thu được dd A và 7,84 lít H2 (đktc).
1) Viết PTHH xảy ra.
2) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3) Tính V?
Câu IV. (1 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố: C, H, O trong không khí, dÉn toµn bé s¶n phÈm ch¸y (khÝ CO2 vµ h¬i n­íc) qua b×nh 1 ®ùng dung dÞch H2SO4 ®Æc d­, b×nh 2 ®ùng dd Ca(OH)2 d­. KÕt thóc thÝ nghiÖm thÊy:
 - B×nh 1: Khèi l­îng t¨ng 7,2 gam.
 - B×nh 2: Cã 40 gam kÕt tña tr¾ng.
 Hãy xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 60 g.
Cho C = 12; O = 16; H = 1; Fe = 56; Al = 27; S = 32; Cu = 64; Br = 80; Mg = 24; Cl = 35,5; Ca = 40
----------------------- HẾT -------------------------

File đính kèm:

  • docde thi thu vao 10 truong THCS Me SoVan Giangmoinguoi cung tham khao.doc
Giáo án liên quan