Đề thi thử đại học lần 1 năm học 2013-2014 môn: hoá học - lớp 12 Mã đề thi 157

Câu 1: Cho phản ứng: CH3COCH3 + KMnO4 + KHSO4 CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

 

A. 68.

 

B. 97.

 

C. 88.

 

D. 101.

 

Câu 2: Có 4 chất: isopropyl benzen (1), ancol benzylic (2), benzanđehit (3) và axit benzoic (4). Thứ tự tăng dần nhiệt

độ sôi của các chất trên là

 

A. (2) < (3) < (1) < (4).

 

B. (2) < (3) < (4) < (1).

 

C. (1) < (2) < (3) < (4).

 

D. (1) < (3) < (2) < (4).

Câu 3: Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản

phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác

dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây?

 

A. 8,3 gam.

 

B. 5,15 gam.

 

C. 9,3 gam.

 

D. 1,03 gam.

 

Câu 4: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó.

A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p. B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.

 

C. Đều có 3 lớp electron.

D. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.

 

Câu 5: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số

chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

 

A. 7.

 

B. 8.

 

C. 6 .

 

D. 5.

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1916 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học lần 1 năm học 2013-2014 môn: hoá học - lớp 12 Mã đề thi 157, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 axetilen.
D. X có liên kết ba ở đầu mạch.
Câu 12: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch
NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2.
Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
A. 63,69%.
B. 40,57%.
C. 36,28%.
D. 48,19%.
Câu 13: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?
A. Tơ lapsan từ etylen glicol và axit terephtalic. 	 B. Tơ capron từ axit v -amino caproic.
C. Tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic.	D. Tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.
 Câu 14: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg
NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
A. 3,765.
B. 2,610.
C. 2,272.
D. 2,353.
Câu 15: Hai hợp chất thơm X và Y có cùng công thức phân tử là CnH2n-8O2. Biết hơi chất Y có khối lượng riêng
5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với Na giải phóng H 2 và có phản ứng tráng bạc. Y phản ứng được với
Na2CO3 giải phóng CO2. Tổng số công thức cấu tạo phù hợp của X và Y là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Các tiểu phân Ar, K+ , Cl- đều có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.
(3) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối.
(4) Bán kính của cation nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.
(5) Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.
(6) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 17: Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, ala-gly, phenol,
amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 10.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
Câu 18: Cho 1,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol ancol isopropylic thì cân bằng đạt được khi có 0,6 mol isopropyl
axetat được tạo thành. Lúc đó người ta cho thêm 2,0 mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng bị phá vỡ và
chuyển đến trạng thái cân bằng mới. Số mol của isopropyl axetat ở trạng thái cân bằng mới là
A. 1,25 mol.
B. 0,25 mol.
C. 0,85 mol.
D. 0,50 mol.
Câu 19: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu (ancol) etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este.
Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 70%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 85%.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch và chất lỏng đựng trong các bình mất nhãn riêng biệt gồm
NH4HCO3, Ba(HCO3)2, C6H5ONa (natri phenolat), C6H6 (benzen), C6H5NH2(anilin) và KAlO2 hoặc K[Al(OH)4].
Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết trực tiếp được các dung dịch và chất lỏng trên?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Quỳ tím.
 Câu 21: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 40 0
thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 2300,0 ml.
B. 2875,0 ml.
C. 3194,4 ml.
D. 2785,0 ml.
Câu 22: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn
dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 54,45 gam.
B. 68,55 gam.
C. 75,75 gam.
D. 89,70 gam.
Câu 23: Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất
trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?
A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 24: Cho các phát biểu sau đây:	
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.
(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 6
Câu 25: Cho các dung dịch AlCl3, NaCl, NaAlO2, HCl. Dùng một hoá chất trong số các hoá chất sau: Na2CO3,
NaCl, NaOH, quì tím, dung dịch NH3, NaNO3 thì số hoá chất có thể phân biệt được 4 dung dịch trên là:
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 26: Cho dãy gồm các chất: Na, Mg, Ag, O3, Cl2, HCl, Cu(OH)2, Mg(HCO3)2, CuO, NaCl, C2H5OH,
C6H5OH, C6H5NH2, CH3ONa, CH3COONa. Số chất tác dụng được với dung dịch axít propionic (trong điều
kiện thích hợp) là:
A. 10	B. 11	C. 9	D. 8
 Câu 27: Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, vinylaxetat, metylmetacrylat, metylacrylat, propilen,
benzen, axít etanoic, axít ε-aminocaproic, caprolactam, etilenoxit. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 5 B. 6
C. 7
D. 8
Câu 28: X có công thức phân tử là C4H8Cl2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được chất
hữu cơ Y đơn chức. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 29: Cho các nhận xét sau:
(1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin
(2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng
(3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước
(4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly
(6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3	B. 5	C. 6	D. 4
 	Câu 30: Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng
được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al?
A. 5	B. 6	C. 7	D. 8
 Câu 31: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa.
Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của
x là A. 0,06.	B. 0,09.	C. 0,12.	D. 0,1
Câu 32: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối.
Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A. 1,68 gam.
B. 1,12 gam.
C. 1,08 gam.
D. 2,52 gam.
Câu 33: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm
xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 12,5.
C. 15,5.
D. 21,8.
Câu 34: Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch
X và 448 ml (đo ở 354,90K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không
khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận
thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 15,18.
B. 17,92.
C. 16,68.
D. 15,48.
Câu 35: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit,
ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa
ancol thành anđehit là
A. 75%.
B. 50%.
C. 33%.
D. 25%.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí
(dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp
suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
A. a = b+c.
B. 4a+4c=3b.
C. b=c+a.
D. a+c=2b.
Câu 37: Cho các phát biểu sau :
(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng V.
(2) Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa bằng -1.
(3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2.
(4) Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn khác không.
(5) Trong hợp chất, một nguyên tố có thể có nhiều mức số oxi hóa khác nhau.
(6) Trong một chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 38: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm, trong đó có hai chất có
khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X) là
A. HCOO-CH2-CHCl-CH3.
B. CH3COO-CH2-CH2Cl.
C. HCOOCHCl-CH2-CH3.
D. ClCH2COO-CH2-CH3.
Câu 39: Cho các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4.
(3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2.
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2.
Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là
(2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.
(4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.
(6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
 Câu 40: Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng).
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 	A. 8.	B. 6.	C. 7	D. 5.
Câu 41: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam.
B. 1120,5 gam.
C. 1049,5 gam.
D. 1107,5 gam.
 Câu 42: Dãy nào sau đây xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion? 
A. Al3+ ; Mg2+; Na+ ; F- ; O2-. 	B. Na+; O2-; Al3+ ; F-; Mg2+.	
C. O2-; F-; Na+; Mg2+; Al3+.	D. F-; Na+; O2-; Mg2+; Al3+
 Câu 43: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi
trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) 

File đính kèm:

  • docDe thi thu DH mon Hoa 2015.doc
Giáo án liên quan