Đề thi thử đại học lần 1 – năm 2010 môn: hóa học; khối a, b thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: Hòa tan 9,144g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lit khí X (đktc), 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

A. 33,99g. B. 19,025g. C. 31,45g. D. 56,3g.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học lần 1 – năm 2010 môn: hóa học; khối a, b thời gian làm bài: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mẫu thử với nước, gạn bỏ lớp hữu cơ rồi lần lượt cho phản ứng với dung dịch AgNO3. Mẫu thử nào trong những mẫu thử trên không tạo kết tủa?
A. Chỉ có anlylclorua.	B. Etylclorua và clobenzen.
C. Chỉ có clobenzen.	D. Etylclorua và anlylclorua.
Câu 14: Cho 25,8 gam este X có công thức phân tử C4H6O2 vào 300ml dd NaOH 1,25M cô cạn dd tới khô thu được 27,6 gam cặn khan. X có tên gọi là:
A. Metyl acrylat.	B. Anlyl axetat.	C. Vinyl axetat.	D. etyl acrylat.
Câu 15: Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm nitơ là
A. ns2np5.	B. (n-1)d3ns2.	C. (n-1)d10ns2np3.	D. ns2np3.
Câu 16: Để trung hòa dung dịch X gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 cần 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch hỗn hợp HCOOH 0,6M và CH3COOH 1M vừa đủ thì sau khi trung hòa dung dịch X thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 40,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là
A. 20,3 gam.	B. 25,9 gam.	C. 28,7 gam.	D. 30,7 gam.
Câu 17: Oxihoa 4g một ancol đơn chức được 5,6g hỗn hợp X gồm anđehit, H2O và ancol dư. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được m gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxihoa là ancol là
A. 70%.	B. 60%.	C. 75%.	D. 80%.
Câu 18: Chia một hỗn hợp gồm tinh bột và glucozơ thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần thứ nhất trong nước rồi cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được 2,16 gam Ag. Đun phần thứ hai với H2SO4 loãng để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, sau đó trung hòa axit dư bằng NaOH rồi cũng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được 6,480 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong hỗn hợp đầu là
A. 3,24 gam.	B. 6,48 gam.	C. 4,68 gam.	D. 9,72 gam.
Câu 19: Cho các dung dịch sau : Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4,C6H5ONa, NaHCO3. Dãy gồm những dd đều có pH > 7 là:
A. Na2CO3, CH3COONa, C6H5ONa , NH4Cl	B. NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, NaHCO3
C. Na2CO3, CH3COONa, NaHCO3 ,C6H5ONa	D. Na2CO3, KCl, NH4Cl, CH3COONa
Câu 20: Cho các nguyên tố: 7N; 26Fe; 10Ne; 20Ca; 29Cu; 17Cl; 24Cr; 19K. 
 Số các nguyên tố có số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là
A. 7.	B. 5.	C. 6.	D. 4.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
C. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
Câu 22: Cho các nguyên tố: X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 19. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là
A. X < Y < Z < T.	B. T < X < Y < Z.	C. Z < Y < X < T.	D. T < Z < Y < X.
Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn m gam chất hữu cơ X chứa clo bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 9,00g ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y tạo thành 9,00g H2O và 8,96 lit CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,7.	B. 23,4.	C. 9,25.	D. 18,5.
Câu 24: Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
A. (4) < (1) < (2) < (3).	B. (2) < (3) < (4) < (1).
C. (3) < (2) < (1) < (4).	D. (2) < (3) < (1) < (4).
Câu 25: Axit HNO3 không thể hiện tính oxihoa khi tác dụng lần lượt với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?
A. Fe(OH)2; FeSO4; KOH; CaCO3.	B. Fe2O3; MgCO3; Fe(OH)3; CuO.
C. Fe3O4; Fe(OH)3; FeS2; Cu(OH)2.	D. Fe; FeCO3; FeS; Ca(OH)2.
Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 36%.	B. 40%.	C. 50%.	D. 25%.
Câu 27: Cho phản ứng giữa các cặp chất sau:
1) CO2 + dd NaOH dư.	2) NO2 + dd NaOH dư.	3) Fe3O4 + dd HCl dư.
4) dd Ca(HCO3)2 + dd NaOH dư.	5) dd KHCO3 + dd Ba(OH)2 dư.	6) Fe + dd HNO3.
Số cặp chất phản ứng không thể tạo sản phẩm gồm 2 muối là
A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 28: Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Số mol của mỗi chất là 0,02 mol.	B. Nồng độ của dd HCl bằng 0,2M.
C. Công thức của 2 amin là CH5N và C2H7N.	D. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin.
Câu 29: Cho các dung dịch sau có cùng pH: CH3COOH; H2SO4; HCl. Dãy sắp xếp các dung dịch đã cho theo thứ tự nồng độ mol từ bé đến lớn là
A. H2SO4; HCl; CH3COOH.	B. CH3COOH; HCl; H2SO4.
C. H2SO4; CH3COOH; HCl.	D. HCl; CH3COOH; H2SO4.
Câu 30: Có thể pha chế một dung dịch chứa đồng thời các ion trong dãy nào sau đây?
A. HCO; Na+; HSO; Ba2+.	B. H+; Fe2+; Cl-; NO
C. Na+; NO; H+; Cl-.	D. OH-; NO; HSO; Na+.
Câu 31: Cho peptit A thỏa mãn điều kiện sau:
	- Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α - amino axit là: 3 mol glyxin; 1 mol valin và 1 mol alanin.
	- Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit còn thu được 2 đi peptit: 
Gly - Ala; Ala - Gly và 1 tri peptit: Gly - Gly - Val
	Peptit A có tên gọi là
A. Gly - Gly - Ala - Gly - Val.	B. Gly - Ala - Gly - Gly - Val.
C. Ala - Gly - Gly - Gly - Val.	D. Gly - Ala - Gly - Val - Gly.
Câu 32: Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch Br2 (trong nước)?
A. Axit glutamic, stiren, isopren, fructozơ, crotonanđehit, glyxin.
B. Axit axetic, etilen, metyl metacrylat, buta-1,3-đien, ancol anlylic.
C. Axit acrylic, axitfomic, etanal, glucozơ, xiclopropan, vinyl axetat.
D. Saccarozơ, etyl fomat, anilin, phenol, hex-1-en, axit metacrylic.
Câu 33: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: NaNO3, NH4Cl, Fe(NO3)2, AgNO3 ngoài không khí thu được chất rắn A gồm:
A. Na2O, FeO, Ag2O.	B. NaNO2, FeO, Ag.
C. NaNO2, NH4Cl, FeO, Ag.	D. NaNO2, Fe2O3, Ag.
Câu 34: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Nhỏ tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, cho tiếp dung dịch HCl vào thì dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch NaOH thấy dung dịch lại trở nên trong suốt. Dung dịch X là
A. dung dịch Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2).
B. dung dịch hỗn hợp NaOH; Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2).
C. dung dịch AlCl3.
D. dung dịch hỗn hợp HCl; AlCl3.
Câu 35: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được một hỗn hợp gồm các sản phẩm đều có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este là công thức nào trong các công thức cấu tạo sau?
 1) HCOOCH=CH -CH3; 2) HCOOCH2CH=CH2; 3)CH3COOCH=CH2;
A. Chỉ có 2 đúng.	B. Chỉ có 1 đúng.
C. Cả 1, 2, 3 đều đúng.	D. Chỉ có 3 đúng.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propenal và 0,3 mol khí H2. Cho hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất đó là propanal, propan-1-ol, propenal và hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với metan bằng 1,55. Số mol hiđro trong hỗn hợp Y là
A. 0,10.	B. 0,20.	C. 0,15.	D. 0,05.
Câu 37: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
C. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
D. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.
Câu 38: Cho phản ứng este hóa: RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
Cho các giải pháp thực hiện phản ứng sau:
1) Dùng dư axit hoặc ancol	2) Thực hiện phản ứng ở áp suất cao
3) Dùng H2SO4 đặc để xúc tác và hút nước.	4) Chưng cất để tách este ra khỏi hổn hợp phản ứng.
5) Giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng.	6) Thực hiện phản ứng trong môi trường kiềm
Để phản ứng chuyển dời ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng những giải pháp nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4).	B. (1), (2), (4), (6).	C. (1), (3), (4), (6)	D. (1), (3), (4).
Câu 39: Có các loại hợp chất sau: anken; monoxicloankan; anđehit no đơn chức mạch hở; este no đơn chức mạch hở; ancol no hai chức mạch hở; axit no hai chức mạch hở. Số các hợp chất đã cho ở trên khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol H2O bằng số mol CO2 là
A. 5.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 40: Hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho a gam Y tác dụng với natri dư thì thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn a gam Y thì thu được b mol CO2 và 2,6 mol H2O. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 45 và 1,6	B. 42 và 1,2	C. 19,6 và 1,2	D. 42 và 2,4.
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic và axit oxalic. Để trung hòa m gam X cần 480ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 26,4 gam CO2 và 8,46 gam H2O. Giá trị của m là
A. 11,8.	B. 23,5.	C. 20,5.	D. 25,1.
Câu 42: Chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành chất Y có công thức phân tử C4H7O2Na. X là loại chất nào?
A. Axit hoặc este.	B. Ancol.	C. Axit.	D. Este.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,05 mol.	B. 0,045 mol và 0,055 mol.
C. 0,04 mol và 0,06 mol.	D. 0,06 mol và 0,04 mol.
Câu 44: Cho a gam glixin tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol HCl (dư) được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần 0,8 mol NaOH. Giá trị của a là
A. 22,5g.	B. 3,75g.	C. 2,25g.	D. 37,5g.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 62,5g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dd X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
A. 6,75g	B. 12,96g.	C. 13,5g	D. 16,2g
Câu 46: Cho cân bằng hóa học sau: 	N2 (k) + 3 H2 (k) 2NH3 (k); (∆H < 0)
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thêm một ít H2SO4 vào bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
B. Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch.
C. Thêm một ít bột Fe(chất xúc tác) vào bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
D. Giảm thể tích bình chứa, cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
Câu 47: Đun nóng dung dịch chứa 4,5 gam glucozơ và 13,5 gam fructozơ với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tới khi ph

File đính kèm:

  • docTHI BD ĐH_HOA_132.doc