Đề thi thử đại học cao đẳng (tiếp theo)

Khi cho n-propylbenzen tác dụng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (ánh sáng, nhiệt độ) thì thu được sản phẩm chính là:

A. 1-brom-1-phenylpropan B. 2-brom-1-phenylpropan

C. 1-brom-3-phenylpropan D. 1-brom-4-(n-propyl)benzen

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học cao đẳng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức hợp chất khí với hiđro. Tỷ khối của Y đối với Z là 2,353. X là nguyên tử nào sau đây?
A. Lưu huỳnh
B. Nitơ
C. Clo
D. Flo
 Hoà tan hoàn toàn 10,71g hỗn hợp gồm Al, Zn và Fe trong 4lít dung dịch HNO3 a(M) thì vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỷ lệ mol 1 : 1. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m và a là:
A. 55,35g và 0,22M
B. 55,35 và 2,2M
C. 53,55 và 2,2M
D. 53,55 và 0,22M
 Khối lượng este metylmetacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g ancol metylic, giả thíêt hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%.
A. 125g
B. 175g
C. 150g
D. 200g
 Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,0432g
B. 0,4925g
C. 0,2145g
D. 0,394g
 Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỷ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8
B. C3H6
C. C3H4
D. C4H8
 Cho một lượng FexSy vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A và 3,36lít khí NO2 ở đktc. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng; còn khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 dư thấy có kết tủa màu nâu đỏ. Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 5,73g kết tủa. Công thức của FexSy đã cho là:
A. FeS
B. FeS2
C. Fe2S3
D. Fe2S
 Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 3,36lít khí CO2; 0,56lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N - CH2 - COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N - CH2 - COOC3H7
B. H2N - CH2 - COOCH3
C. H2N - CH2 - CH2COOH
D. H2N - CH2 - COOC2H5
 Hoà tan 200g SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta thu được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 133,3g
B. 146,9g
C. 272,2g
D. 300g
 Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32g Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X nói trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:
A. 0,15M
B. 0,2M
C. 0,1M
D. 0,05M
 Để đốt cháy hoàn toàn 16g chất X cần dùng 44,8lít oxi ở đktc, thu được sản phẩm là CO2 và hơi nước theo tỷ lệ số mol là 1 : 2. Nếu cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua ống 1 đựng P2O5 dư và ống 2 đựng KOH dư thì khối lượng các ống tăng bao nhiêu gam?
A. Ống 1 tăng 18g; ống 2 tăng 22g
B. Ống 1 tăng 18g; ống 2 tăng 44g
C. Ống 1 tăng 36g; ống 2 tăng 22g
D. Ống 1 tăng 36g; ống 2 tăng 44g
 Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau: Ba(OH)2; HNO3; H2O; NaOH và H2SO4. Dãy nào trong các dãy sau được sắp xếp theo chiều giảm dần độ pH?
A. NaOH; Ba(OH)2; H2O; H2SO4; HNO3
B. NaOH; Ba(OH)2; H2O; HNO3; H2SO4
C. Ba(OH)2; NaOH; H2O; H2SO4; HNO3
D. Ba(OH)2; NaOH; H2O; HNO3; H2SO4
 Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 0,448lít H2 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,24lít khí CO2 ở đktc. Công thức phân tử của hai ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
 Hoà tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 100g dung dịch HCl 33,21%, sau phản ứng thu được 107g dung dịch Y. Điều khẳng định nào sau đây về thí nghiệm trên là không đúng?
 A. Khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là 2,4g
 B. Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng ở đktc là 8,96lít
 C. Nồng độ phần trăm của AlCl3 trong dung dịch Y là 24,95%
 D. Dung dịch Y chỉ chứa 2 muối clorua
 Hỗn hợp X có C2H5OH; C2H5COOH; CH3CHO (trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol). Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06g nước và 3,136lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác 13,2g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam kết tủa. Giá trị của p là:
A. 8,64g
B. 6,48g
C. 9,72g
D. 10,8g
 Cho các hoá chất sau: KClO3; KMnO4; H2O2; H2O; KNO3 và HNO3. Số chất có thể dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
 Cho polime [ - CO - (CH2)4 - CO - NH - (CH2)6 - NH - ] là poliamit, từ poliamit này người ta sản xuất ra tơ poliamit nào trong các tơ dưới đây?
A. Tơ visco
B. Tơ capron
C. Tơ enang
D. Tơ nilon
 Một hiđrocacbon X mạch hở có công thức phân tử là C3Hy. Một bình kín có dung tích không đổi chứa X và O2 dư ở 150oC có áp suất 2atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X, sau đó lại đưa bình về 150oC, áp suất trong bình vẫn là 2atm. Công thức phân tử đúng của X là:
A. C3H4
B. C3H6
C. C3H8
D. C3H4 hoặc C3H8
 Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B (đứng trước H2 trong dãy hoạt động hoá học và có hoá trị không đổi trong các hợp chất). Chia m gam X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 (loãng) thu được 3,36lít khí H2 ở đktc. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được Vlít khí NO ở đktc. Giá trị của V là:
A. 6,72lít
B. 4,48lít
C. 3,36lít
D. 2,24lít
 Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì đó là các anđehit thuộc dãy đồng đẳng:
A. Anđehit no, đơn chức
B. Anđehit vòng no
C. Anđehit hai chức, no
D. Cả A, B, C đều đúng
 Hoà tan hoàn toàn 17,4g một oxit sắt bằng dung dịch HCl dư thì thu được 35,34375g muối clorua. Công thức của oxit sắt đã dùng là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este là đồng đẳng. Cho sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m1 gam, bình 2 thấy có 34,5g kết tủa. Mặt khác cũng đốt cháy m gam hỗn hợp X, rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng Ca(OH)2 dư, bình 2 đựng P2O5 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 77,9g và bình 2 tăng m2 gam. Điều khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Giá trị của m2 là 62,1g
B. Hai este thuộc dãy đồng đẳng este no, hai chức
C. Giá trị của m1 là 43,4g
D. Hai este thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức
 Chia 20g hỗn hợp X gồm Al; Fe; Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6lít khí ở đktc. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 8,5%
B. 13%
C. 16%
D. 17%
 Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no. Đốt cháy 0,3mol hỗn hợp X thu được 11,2lít khí CO2 ở đktc. Nếu trung hoà 0,3mol hỗn hợp X thì cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai axit là:
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. HCOOH và HOOC - COOH
C. CH3COOH và C3H7COOH
D. CH3COOH và HOOC - COOH
 Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết rằng trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Công thức XY là:
A. MgO
B. LiF
C. NaF
D. AlN
 Đốt cháy hoàn toàn 5g một axit cacboxylic X không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử thu được 5,6lít CO2 ở đktc và 3,6g H2O. Số mol của X là bao nhiêu?
A. 0,01mol
B. 0,02mol
C. 0,04mol
D. 0,05mol 
 Cho các chất sau: cacbon; sắt (II) nitrat; sắt (II) hiđroxit; nhôm hiđroxit; sắt (II) cacbonat; natri; quặng pyrit; nhôm oxit; sắt (III) nitrat lần lượt tác dụng với dung dịch axit nitric đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá khử có thể xảy ra là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
 Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ là:
A. Phân tử glucozơ có một nhóm cacbonyl
B. Phân tử glucozơ có 4 nhóm hiđroxyl
C. Phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh
D. Phân tử glucozơ có nhóm xeton
 Cho các chất: anđehit axetic; etylmetyl ete; axit acrylic; propenol; vinylaxetilen; etanol; axit axetic. Số chất có thể làm mất màu dung dịch nước brom là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
 Natri; kali; canxi được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp thuỷ luyện
B. Phương pháp nhiệt luyện
C. Phương pháp nhiệt phân
D. Phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất
 Phương pháp điều chế etanol nào dưới đây chỉ được dùng trong phòng thí nghiệm?
 A. Cho etylen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng
 B. Thuỷ phân dẫn xuất halogen
 C. Cho hỗn hợp khí etylen và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4
 D. Lên men glucozơ
®¸p ¸n §Ò THI THö §¹I HäC CAO §¼NG Sè 01
-------------------š|›-------------------
1. A
2. B
3. C
4. B
5. A
6. A
7. C
8. C
9. B
10. B
11. B
12. B
13. B
14. D
15. A
16. B
17. B
18. C
19. C
20. A
21. A
22. A
23. C
24. D
25. D
26. B
27. B
28. D
29. C
30. D
31. D
32. B
33. D
34. A
35. B
35. D
37. A
38. D
39. A
40. C
41. D
42. D
43. B
44. C
45. D
45. C
47. A
48. B
49. D
50. B
 Đáp án A
 Đáp án B 
R - 2e → R2+
 (36 hạt) (34 hạt)
→ R là Mg; cấu hình electron của Mg2+: 1s22s22p6
 Đáp án C
 Đáp án B
 Đáp án A
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO3 + 2Al(OH)3
 a 3a 2a
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
 2a a
Số mol Ba(OH)2 = 4a → Tỷ lệ: a/b = a/4a = 1/4
 Đáp án A
nX = 0,02mol; nNaOH = 0,04mol
→ X có hai nhóm - COOH.
 nX : nHCl = 1 : 1 → X có một nhóm - NH2
H2NR(COOH)2 + 2NaOH → H2NR(COONa)2 + 2H2O
 0,02 → 0,04 → 0,02(mol)
→ R = = 41
X: H2N - C3H5 - (COOH)2 → C5H9NO4
 Đáp án C
nHCOOH (ban đầu) = 0,1mol; nHCl = 0,001mol
Sau khi trộn thể tích là 1lít nên ta có:
[HCOOH] = 0,1M; [HCl] = 0,001M
 HCOOH H+ + HCOO
Bđ: 0,1M 0,001M
P.li: x x x
Cb: (0,1 - x) (0,001+x) x
KHCOOH = 1,8.10 → 
→ x = 3,7.10 → [H+] = 4,7.10 → pH = 2,3
 Đáp án C
Dung dịch chứa hai chất tan là NaNO3 và AgNO3 dư, vậy X và Y không phải là Flo.
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
 a → a(mol)
→ = → X = 83,13
Vậy X và Y là: Br và I
 Đáp án B
1 tấn bột gỗ có 0,6 tấn xenlulozơ.
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
 3,7037.0,7 → 5,186 (mol)
→ mancol = 238,56gam
→ Vancol (70) = = 426(lít)
 Đáp án B
 Đáp án B
Công thức phân tử của A có dạng: CxHyO2 (theo các đáp án). 
%O = 29,09% → = 29,09 → R = 78.
→ Công thức phân tử của A: C6H6O2. Vậy 

File đính kèm:

  • docTHI THU DAI HOC GIAI CHI TIET.doc