Đề thi học sinh giỏi năm học 2110-2012 môn: hóa học lớp: 8

 Bài 1: (2,5 điểm)

 Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 980 gam kali clorat KClO3. Sau phản ứng tạo thành kali clorua KCl và khí oxi O2 .

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính khối lượng kali clorua KCl tạo thành sau phản ứng?

c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)?

 (O = 16 ; Cl = 35,5 ; K = 39)

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi năm học 2110-2012 môn: hóa học lớp: 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD - ĐT TP QUY NHƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2110-2012
 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI Môn: HÓA HỌC LỚP: 8
 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . Phòng thi: . . . . . . . . . Lớp: . . . . . .
Chữ ký giám thị:
Số mật mã:
"
Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:
Chữ ký giám khảo 1:
Chữ ký giám khảo 2:
Số mật mã:
 ĐỀ: 
 Bài 1: (2,5 điểm)
 Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 980 gam kali clorat KClO3. Sau phản ứng tạo thành kali clorua KCl và khí oxi O2 .
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng kali clorua KCl tạo thành sau phản ứng?
Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? 
 (O = 16 ; Cl = 35,5 ; K = 39)
Bài 2: (2 điểm)
 Một bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (ở đktc). Nếu đốt cháy 2,48 gam photpho trong bình thì photpho có còn dư không? Biết rằng thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Bài 3: (2 điểm)
 Trong hợp chất A có 2 gam lưu huỳnh và 3 gam oxi
 Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của A
	 (S = 32 ; O = 16 )
 Bài 4: (2 điểm)
 Tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp khí gồm: 6,4 gam O2 ; và 4,48 lít khí N2. Biết rằng hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn
	 ( N = 14 ; O = 16)
 Bài 5: (1 điểm)
 Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng nhẹ đi còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm? 
 Bài 6: (1 điểm)
PHÒNG GD - ĐT TP QUY NHƠN 
 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI 
 ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012 
 Bài 4: (2 điểm)
	 Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí có thể tích bằng 22,4 (lít)
	® nN2 = V : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) (0,25 điểm) 
 Khối lượng của 0,2 (mol) nitơ là; 
	 mN2 = nN2 . M N2 = 0,2 . 28 = 5,6 (g) (0,25 điểm) 
 Khối lượng của hỗn hợp khí là: 
	 mhh = mO2 + m N2 = 6,4 + 5,6 = 12 (g) (0,5 điểm)
 Số mol của 6,4 gam oxi là:
	 nO2 = mO2 : MO2 = 6,4 : 32 = 0,2 (mol)	 	 (0,25 điểm)
	 Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí có thể tích bằng 22,4 (lít)
	® Thể tích của 0,2 (mol) khí oxi là:
 VO2 = nO2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)	 (0,25 điểm)
	 Thể tích của hỗn hợp khí là:
	 Vhh = VO2 + VN2 = 4,48 + 4,48 = 9,6 (lít) (0,5 điểm)
 Bài 1: (2,5 điểm)
	 a) 2KClO3 ® 2KCl + 3O2 (0,5 điểm)
b) nKClO3 = mKClO3 : MKClO3 = 980 : 122,5 = 8 (mol) (0,25 điểm)
	Theo PTHH: nKCl = nKClO3 = 8 (mol) (0,25 điểm)
 ® Khối lượng KCl tạo thành sau phản ứng là:
	 mKCl = nKCl . MKCl = 8 . 74,5 = 596 (g) (0,5 điểm)
ơ 
	c) Theo PTHH cứ 2 mol KClO3 phân hủy tạo thành 3 mol O2 
	 Vậy cứ 8 mol KClO3 phân hủy tạo thành x mol O2
 ® x = 8 . 3 : 2 = 12 (mol )	 (0,5 điểm)
 Ở đktc 1 mol chất khí có V = 22,4 lít nên thể tích khí oxi thu được là:
 VO2 = nO2 . 22,4 = 12 . 22,4 = 268,8 (lít)	 (0,5 điểm)
	Câu 4: (1,5 điểm)
	Khối lượng mol của CuSùO4 
 M CuSùO4 = 64 + 32 + 4 . 16 = 160 (gam)	(0,25 điểm)
	Trong 1 mol CuSùO4 có 1 mol nguyên tử S 
 → mS = 32 (gam)	(0,25 điểm)
 Cứ 160 (gam) CuSùO4 có chứa 32 (gam) lưu huỳnh
 vậy 20 (gam) CuSùO4 có chứa . . . . x (gam) lưu huỳnh?
	 x = 20 . 32 : 160 = 4 (gam) 
	Khối lượng Sù có trong gam 20 (gam) CuSùO4 là 4 (gam) (0,5 điểm)
 Câu 5: ()
Học sinh có thẻ giải cách khác nếu lập luận đúng dẫn đến kết quả đúng thì cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docDe thi chon HS gioi lop 8.doc
Giáo án liên quan