Đè thi học sinh giỏi lớp 9 môn: Hóa học trường THCS Thuận Hưng

Câu 1: (4 điểm)

1) Viết phương trình hóa học thực hiện sự chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra ( nếu có) : (3.0 điểm)

FeS2 Fe2O3 FeCl3 FeCl¬2 Fe(OH)2 FeSO4 BaSO4

2) Cho 10g s¾t clorua(ch­a biÕt ho¸ trÞ cña s¾t ) t¸c dông víi dung dÞch AgNO3 th× thu ®­îc 22,6g AgCl(r) (kh«ng tan). H•y x¸c ®Þnh c«ng thøc cña muèi s¾t clorua. (1.0điểm )

 

doc9 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đè thi học sinh giỏi lớp 9 môn: Hóa học trường THCS Thuận Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT HUYỆN MỸ TÚ
TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
ĐÈ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài :150 phút( không kể phát đề)
Đề thi chỉ có hai trang
Câu 1: (4 điểm)
Viết phương trình hóa học thực hiện sự chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra ( nếu có) : (3.0 điểm)
FeS2 Fe2O3 FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 BaSO4
Cho 10g s¾t clorua(ch­a biÕt ho¸ trÞ cña s¾t ) t¸c dông víi dung dÞch AgNO3 th× thu ®­îc 22,6g AgCl(r) (kh«ng tan). H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc cña muèi s¾t clorua. (1.0điểm )
Câu 2: (5 điểm )
	1) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: ( 2điểm)
a) FexOy + H2SO4 + Fe2(SO4)3 + SO2 +
b) Fe3O4 + HCl..+ + H2O
c) KMnO4 + Cl2 KCl + MnCl2 +  + H2O
d.) Fe + HNO3 đ ..+ NO2 + H2O
2) Từ quặng pirit sắt, không khí ,nước, Natri.Hãy viết các phương trình hóa học điều chế ra muối Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3 ( ghi rõ điều kiện xảy phản ứng nếu có) (1,5đ)
3) Hãy giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hóa học sau: (1,5 đ)
	a) Cho chất rắn A vào dung dịch NaOH không có phản ứng hóa học xảy ra, tiếp tục thêm dung dịch CuSO4 vào thấy xuất hiện kết tủa, đem kết tủa đun nóng thu được chất rắn A. Xác định A (0,5đ)
	b) Sục khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong ta thấy xuất hiện kết tủa và thêm tiếp dung dịch HCl vào ta thấy có khí thoát ra, nếu cho dung dịch AgNO3 vào lại xuất hiện kết tủa. (1đ)
Câu 3: (6 điểm )
 Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau:HCl, H2SO4 ,NaOH, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt 4 lọ trên. (2 điểm)
Cho 13 gam hỗn hợp X gồm: Nhôm, đồng và magiê vào dung dịch HCl 2M dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn và 10,08 lít khí bay ra ở (đktc) (2.0 điểm)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Để trung hòa lượng axit HCl 2M dư người ta dùng dung dịch NaOH vừa đủ. Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Bằng phương pháp hóa học hãy tách các chất rắn sau ra khỏi hỗn hợp gồm: Cu, Fe,Al (2,0đ)
Câu 4: (3 điểm)
Trộn 40ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 60 ml dung dịch 1,7 gam AgNO3 .( 2đ)
 Viết phương trình hóa học xảy ra .
Tính khối lượng chất rắn sinh ra sau phản ứng.
Tính nồng độ mol / lít của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Một oxit sắt có %Fe = 72,41. tìm CTHH của oxit (1đ)
Câu 5: (2,0 đ)
	 Ngâm một lá sắt có khối lượng 1,2 gam trong 80 gam dung dịch đồng(II) sun phát 40%. Sau một thời gian phản ứng xong, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch , rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2 gam.
 Viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho biết(Cl=35,5,O=16,Fe=56,N=14,Cu=64,Mg=24,Al=27,S=32,H=1,Ag =108,Ca=40, Na=23)
 Không được xem tài liệu (được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) 
	Giám thị không giải thích gì thêm
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 
THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC: 2014-2015
Câu 1: (4 điểm) 
1) FeS2 Fe2O3 FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 BaSO4
 Viết đúng một PTHH 0,5 đ
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O 
FeSO4 + BaCl2 BaSO4 + FeCl2
2) Cho 10g s¾t clorua(ch­a biÕt ho¸ trÞ cña s¾t ) t¸c dông víi dung dÞch AgNO3 th× thu ®­îc 22,6g AgCl(r) (kh«ng tan). H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc cña muèi s¾t clorua. (1.0điểm )
Đặt công thức sắt clorua cần tìm: FeClx (0,25 đ)
Phương trình hóa học(PTHH)
FeClx + xAgNO3 Fe(NO3)x + xAgCl (0,25 đ)
(56 + 35,5x)g	 143,5x
10g	 22,6 g
 Ta có phương trình: = giải phương ta có x=2 (0,25 đ)
Suy ra CTHH: FeCl2 (0,25 đ)
Câu 2: (5 điểm)
 1) Mỗi câu đúng 0,5 đ
 a) 2FexOy + (6x-2y) H2SO4 x Fe2(SO4)3 + (3x-2y) SO2 +(6x-2y) H2O
b) Fe3O4 + 8HClFeCl2.+ 2FeCl3 + 4H2O
c) KMnO4 + Cl2 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
d.) Fe + 6HNO3 đ Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
 2)Từ quặng pirit sắt, không khí ,nước, Natri.Hãy viết cácphương trình hóa học điều chếra muối Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3 (1,5đ)
	 Viết đúng một PTHH 0,25 đ
	- 2FeS2 + 11/2 O2 Fe2O3 + 4SO2 
	- 2SO2 + O2 2SO3
	- SO3 + H2O H2SO4
	- Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +3 H2O
	- 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
	- 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
3)
a) cho rắn A vào không phản ứng, khi thêm CuSO4 vào xuất hiện kết tủa xanh lơ, đun kết tủa có chất màu đen là CuO. Vậy A là CuO 0,25đ
	CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + Na2SO4 0,25đ
	Cu(OH)2↓ CuO + H2O
b) Sục khí cacbonic vào nước vôi trong xuất hiện kết tủa trắng, thêm HCl kết tủa tan có khí cabonic, thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng. 0,25đ
	- CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓	+ H2O	0,25đ
	- CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2↑ + H2O	0,25đ
	- CaCl2 + 2AgNO3 AgCl↓ + Ca(NO3)2	 0,25đ	
Câu 3: (6 điểm )
Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau:HCl, H2SO4 ,NaOH, Ba(OH)2. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt chúng. (1,5 điểm)
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thư.	
Nhỏ vào giọt 4 mẫu thử lên giấy quì tím quan sát: (0,25đ)
+ Nếu mẫu làm đổi màu quì tím thành xanh là dung dịch NaOH, Ba(OH)2 (0,25đ)
 + Nếu nếu mẫu làm quí tím hóa đỏ là dung dịch HCl, H2SO4 	(0,25đ)
lấy 2 mẫu làm quì tím hóa đỏ để nhận ra dung dịch Ba(OH)2 và NaOH. xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2, mẫu còn lại là NaOH. (0,25đ)
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, mẫu còn lại HCl. (0,25đ)
PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O (0,25đ)
2)Cho 13 gam hỗn hợp X gồm: Nhôm, đồng và magiê vào dung dịch HCl 2M dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn và 10,08 lít khí bay ra ở (đktc) (2.5 điểm)
a)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b)Để trung hòa lượng axit HCl 2M dư người ta dùng dung dịch NaOH vừa đủ. Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
 Giải
- Tính số mol H2= = 0,45(mol) ( 0,25 đ)
- Sau phản ứng thu được 4 gam chất rắn không tan chính là khối lượng kim loại đồng không phản ứng
 mCu = 4 gam
- Gọi x,y lần lược là số mol của nhôm và magie 
-PHH: (0,5 đ)
 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 
 x 1,5x
 Mg + 2HCl MgCl2 + H2
 y y
- Ta có hệ phương trình: 27x + 24 y = 13-4 0.25đ
 1,5x + y = 0,45 
- Giải hệ PT ta được x= 0,2(mol) y= 0,15(mol) 0,2 5 đ
- mAl = 0,2 x 27= 5,4 g ; mMg = 0,15 x 24= 3,6g, mCu= 4g 0,25 đ
- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X. 0,5 đ
- % Al == 41,54%	% Mg= = 27,69%	%Cu= = 30,76% 
 b) ta có nHCl = 6x + 2y = 6.0,2 + 2.0,15= 1,5(mol) 0,25 đ
 VHCl = = 0,75 (lit) 0,25 đ
3) Bằng phương pháp hóa học hãy tách các chất rắn sau ra khỏi hỗn hợp gồm: Cu, Fe,Al (2,5đ)
Sơ đồ tách: 0.5 đ + CO2 + H2O
 + NaOH dư NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al 
Cu,Fe, A + HCl FeCl2 Fe(OH)2 FeO Fe
 Cu, Fe 
 Cu
Viết Các PTHH: một PTHH đúng 0,25 đ 
 - 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
	- 2NaAlO2+ CO2 + 3H2O 2Al(OH)3 + Na2CO3
	- 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
	- 2Al2O3 4Al + 3O2 
	- Fe + 2HCl FeCl2 + H2
	- FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 +2NaCl 
	- Fe(OH)2 FeO + H2O
	- FeO + H2 hoặc CO Fe + H2O
Câu 4: ( điểm)
1)Trộn 40ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 60 ml dung dịch 1,7 gam AgNO3 .( 2đ)
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b)Tính khối lượng chất rắn sinh ra sau phản ứng.
c)Tính nồng độ mol / lít của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
	Giải 
Số mol CaCl2= 0,02(mol) số mol AgNO3= 0,01(mol) (0,25 đ)
 CaCl2 + 2AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgCl (0,25 đ)
 1mol 2 1 2
 0,005 0,01 0,005 0,02
	- Chất CaCl2 dư (0, 5 đ)
	b) mAgCl = 0,02 x 143,5 = 0,287 gam(0,25 đ)
	c) số mol CaCl2dư = 0,02- 0,005 = 0,015 (mol) (0,25 đ)
	 CM CaCl2 = = 0,15(M) (0,25 đ)
 CM Ca(NO3)2 = = 0,05(M) (0,25 đ)
2) Một oxit sắt có %Fe = 72,41. tìm CTHH của oxit (1đ)
 Đặt CTHH cần tìm: FexOy 	 	0,25đ
 % Fe = 	0,25đ
 Giải phương trình ta được: = 	0,25đ 
 Suy ra CTHH của oxit: Fe3O4	0,25đ	
Câu 5( 2điểm)
	 3) Ngâm một lá sắt có khối lượng 1,2 gam trong 400 gam dung dịch đồng(II) sun phát 20%. Sau một thời gian phản ứng xong, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch , rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2 gam.
 Viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
 Giải 
 mCt CuSO4 = = 32 g số mol CuSO4= = 0,2(mol) ( 0,25 đ)
gọi x là số mol Fe tham gia phản ứng
PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ( 0,25 đ)
 1mol 1mol 1mol 1mol
 0,1 0,1 0,1 0,1 
 Ta có: 64x – 56x= 2- 1,2 = 0,8 suy ra x= 0,1( mol) ( 0,25 đ)
Chất CuSO4 tham gia phản ứng dư : Số mol dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol) m CuSO4 dư = 0,1 x 160 = 16 gam( 0,25 đ)
 m FeSO4 = 0,1 x 152 = 15,2 g( 0,25 đ)
 mdd = (1,2 + 80) – 2 = 79,2gam( 0,25 đ)
 C% CuSO4 = = 20,2%( 0,25 đ)
C% FeSO4 == 19,2%( 0,25 đ)

File đính kèm:

  • docde thi HS gioi mon hoa hoc 9 THCS thuan hung my Tu.doc
Giáo án liên quan