Đề thi học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Trần thị Thanh Tâm

B.ĐỀ:

 Câu 1(4đ):.Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời những câu hỏi cho bên dưới:

 “Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”

 a.Từ nào là từ láy?

 b.Từ nào là từ nhiều nghĩa?

 c.Từ nào là danh từ riêng?

 d.Ghi lại 2 cụm động từ có trong dòng sau: “Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận”.

 e.Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt gì?

 g.Nêu thứ tự kể trong đoạn văn.

 h.Tìm số từ trong đoạn văn trên.

 i.Nêu nội dung của đoạn văn trên.

 Câu 2(2đ): Thế nào là truyện ngụ ngôn? Nêu ý nghĩa của câu chuyện “Thầy bói xem voi”.

 Câu 3(4đ): Hãy kể lại một việc tốt mà em đã làm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Trần thị Thanh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCSKim Đồng ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN
GV: Trần Thị Thanh Tam KHỐI 6
A.THIẾT LẬP MA TRẬN :
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
 Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Tiếng Việt
-Từ láy
-Từ nhiều nghĩa
-Danh từ riêng
-Cụm động từ
-Số từ
Câu 1a, 1b, 1c, 1d, 1h
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 câu (5 câu nhỏ trong 1 câu lớn)
 3
 30%
 1 (5 câu nhỏ)
 3
 30%
Chủ đề 2
Văn
-Truyền thuyết “STTT”
-Truyện ngụ ngôn. -Truyện “TBXV”
Câu 2
Câu 1i
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
 1
 2
 20%
1 câu (1 ý nhỏ trong 1 câu lón)
0đ5
5%
 2
 2đ5
 25%
Chủ đề 3
Tập làm văn
-Phương thức biểu đạt
-Thứ tự kể
-Văn tự sự
1 câu nhỏ
1 câu nhỏ
Câu 3
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
 1( 2 câu nhỏ)
 0đ5
 5%
1
4
40%
 2
 4đ5
 45%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
 1
 2
 20%
 2
 3
 35%
 5
 10
 100%
B.ĐỀ:
 Câu 1(4đ):.Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời những câu hỏi cho bên dưới:
 “Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”
 a.Từ nào là từ láy?
 b.Từ nào là từ nhiều nghĩa?
 c.Từ nào là danh từ riêng?
 d.Ghi lại 2 cụm động từ có trong dòng sau: “Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận”.
 e.Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt gì?
 g.Nêu thứ tự kể trong đoạn văn.
 h.Tìm số từ trong đoạn văn trên.
 i.Nêu nội dung của đoạn văn trên.
 Câu 2(2đ): Thế nào là truyện ngụ ngôn? Nêu ý nghĩa của câu chuyện “Thầy bói xem voi”.
 Câu 3(4đ): Hãy kể lại một việc tốt mà em đã làm.
 _________________
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM CHO ĐỀ NGỮ VĂN 6 KIM ĐỒNG
Câu 1:
 a(0đ75).Có 3 từ láy: đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh (đúng mỗi từ ghi 0đ25; nếu xác định sai 1 từ thì trừ 0đ25 cho đến hết khung điểm).
 b(0đ5).Từ nhiều nghĩa là từ “lưng”, “sườn” (đúng mỗi từ ghi 0đ25; nếu xác định sai 1 từ thì trừ 0đ25 cho đến hết khung điểm).
 c(0đ5).Danh từ riêng là: Thủy Tinh, Mỵ Nương, Sơn Tinh, Phong Châu (đúng 4 từ ghi 0đ5; nếu đúng 3 từ thì vẫn ghi 0đ25)
 d(1đ).Hai cụm động từ: đến sau (0đ5), không lấy được vợ (0đ5)
 e (0đ25). Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt tự sự (0đ25).
 g(0đ25).. Thứ tự kể trong đoạn văn: theo trình tự thời gian (Việc gì xảy ra trước thì kể trước, việc gì xảy ra sau thì kể sau) (0đ25).
 h(0đ25).. Số từ trong đoạn văn trên: một (0đ25).
 i(0đ5).. Nội dung của đoạn văn trên: Thủy Tinh đánh Sơn Tinh vì không lấy được vợ (0đ5).
Câu 2 :
 -Nêu đúng khái niệm truyện ngu ngôn ( xem chú thích dáu sao trang 100) (1đ).
 -Ý nghĩa của câu chuyện:muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện (1đ).
Câu 3:
1.Học sinh phải đảm bảo những yêu cầu sau:
 a..Về hình thức:
 -Bố cục rõ ràng, cân đối;
 -Đúng chính tả, ngữ pháp;
 -Trình bày sạch đẹp, rõ ràng.
 b.Về cách thức:
 -Làm đúng yêu cầu của một bài văn tự sự;
 -Diễn đạt mạc lạc;
 c.Về nội dung:
 -Chuyện được kể theo ngôi thứ nhất
 -Người kể xây dựng được những ý cơ bản sau trong các phần của bài viết:
 *Mở bài: Giới thiệu việc tốt mình đã làm.
 *Thân bài:Kể lại diễn biến của sự việc. 
 *Kết bài:Suy nghĩ, cảm xúc của mình về việc làm tốt của bản thân. 
 2.Biểu điểm:
 *4đ: Thực hiện hoàn hảo những yêu cầu trên.
 *3đ-3đ5: Thực hiện tốt những yêu cầu trên nhưng còn vi phạm vài lỗi chính tả.
 *2đ-2đ5: Bài làm ở mức trung bình.
 *1đ5: Bài viết yếu
 *1đ: Lạc đề
 *0đ5: Viết vài dòng chiếu lệ.
 *0đ: Bỏ giấy trắng.
_____________________

File đính kèm:

  • docNV61_KD1.doc