Đề thi học kì I Địa 7

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,5Đ)

 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: (0.5 điểm mỗi câu)

Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là:

 A. Đông Á và Nam Á B. Tây Âu và Trung Âu C. Tây Phi và Đông Nam Á

Câu 2: Siêu đô thị là những đô thị rất lớn, có dân số trên:

 A. 8 triệu người B. 5 triệu người C. 10 triệu người D. 6 triệu người

Câu 3: Siêu đô thị có dân số cao nhất thế giới hiện nay là:

 A. Luân Đôn B. Niu I-oóc C. Bắc Kinh D. Tô-ki-ô

Câu 4: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng các vĩ tuyến từ:

 A. 5° B→5° N B. 5° →Chí tuyến ở hai nửa cầu

 C. Chí tuyến Bắc →Chí tuyến Nam D. Nam Á và Đông Nam Á

Câu 5: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxít sắt,nhôm gọi là gì:

 A. Đất sét B. Đất Feralit C. Đất phèn D. Đất đá vôi

Câu 6: Nước ta nằm trong kiểu môi trường nào:

 A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa C. Xích đạo ẩm D. Hoang mạc

Câu 7: Ở đới nóng, hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác:

 A. Trang trại B. Đồn điền C. Làm nương rẫy D. Thâm canh lúa nước

Câu 8: Một nước có tỉ lệ sinh là 28‰ , tỉ lệ tử là 13‰. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước đó là bao nhiêu:

 A. 15 ‰ B. 1,5 % C. 4,1 % D. 41 ‰

 

doc4 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Địa 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ I ĐỊA 7
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,5Đ)
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: (0.5 điểm mỗi câu)
Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là:
 A. Đông Á và Nam Á B. Tây Âu và Trung Âu C. Tây Phi và Đông Nam Á
Câu 2: Siêu đô thị là những đô thị rất lớn, có dân số trên:
 A. 8 triệu người B. 5 triệu người C. 10 triệu người D. 6 triệu người
Câu 3: Siêu đô thị có dân số cao nhất thế giới hiện nay là:
 A. Luân Đôn B. Niu I-oóc C. Bắc Kinh D. Tô-ki-ô
Câu 4: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng các vĩ tuyến từ:
 A. 5° B→5° N B. 5° →Chí tuyến ở hai nửa cầu
 C. Chí tuyến Bắc →Chí tuyến Nam D. Nam Á và Đông Nam Á
Câu 5: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxít sắt,nhôm gọi là gì:
 A. Đất sét B. Đất Feralit C. Đất phèn D. Đất đá vôi
Câu 6: Nước ta nằm trong kiểu môi trường nào:
 A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa C. Xích đạo ẩm D. Hoang mạc
Câu 7: Ở đới nóng, hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác:
 A. Trang trại B. Đồn điền C. Làm nương rẫy D. Thâm canh lúa nước
Câu 8: Một nước có tỉ lệ sinh là 28‰ , tỉ lệ tử là 13‰. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước đó là bao nhiêu:
 A. 15 ‰ B. 1,5 % C. 4,1 % D. 41 ‰ 
Câu 9: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của thế giới lên đến:
 A. 1,5% B. 2% C. 2,1% D. 2,5%
Câu 10: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất thế giới là: 
 A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Châu Á
Câu11: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở: 
 A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mĩ 
Câu 12: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước vùng nhiệt đới gió mùa là:
 A. Lúa mì B. Lúa mạch C. Lúa nước D. Cao lương 
Câu 13: Khu vực tập trung dân cư đông nhất đới nóng là:
 A. Đông Á B. Nam Á C. Đông Nam Á D. Tây Phi
Câu 14: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường là hai đặc điểm nổi bật của khí hậu ở môi trường:
 A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 15. Điền những từ còn khuyết vào chỗ chấm cho thích hợp trong các câu sau:
 - Đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa (1)........... 
 - Động vật thích nghi được với môi trường đới lạnh là nhờ có lớp mỡ dày, lớp lông dày hoặc (2) ........... .............................................................................................................. 
 B/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 3 điểm) 
Câu 1: (1điểm) : Bùng nổ dân số thế giới xãy ra khi nào? Nêu nguyên nhân ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm (vị trí, khí hậu, thực động vật) (2đ)
Câu 3: Tính chất trung gian của khí hậu và tính thất thường của thời tiết đới ôn hoà thể hiện như thế nào? (2đ)
Câu 4: Nêu sự thích nghi của thực động vật ở môi trường hoang mạc? (1,5đ)
Câu 5:(2điểm):Giải thích vì sao khí hậu Châu Phi nóng và khô vào bậc nhất thế giới ?
 ĐÁP ÁN:
I/Trắc nghiệm:(7,5Đ) Mỗi câu đúng (0,5đ)
Câu1- a Câu 2- a Câu 3- d Câu 4- a Câu 5- b Câu 6 - b Câu 7- c Câu 8- b Câu 9- c Câu 10- d Câu 11-a Câu 12- c Câu 13 - b Câu 14-c
Câu15.
1. Đối nóng và đới lạnh
2.Lớp lông không thấm nước.
II/Tự luận:(11đ)
Câu 1.(1Đ) Bùng nổ dân số xãy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên bình quân của dân số thế giới hàng năm lên đến 2,1 %. 
Nguyên nhân : Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và y tế .
Câu 2: (2đ)Trình bày đủ đúng vị trí, khí hâụ, thực động vật 
 - Vị trí: nằm từ 50B đến 50N 
Khí hậu: nhiệt độ cao quanh năm, mưa nhiều quanh năm. độ ẩm lớn 
Thực vật: Rừng xanh quanh năm, cửa biển có rừng ngập mặn 
Động vật: đa dạng và phong phú. 
Câu 3: (2đ) Nêu đúng tính chất trung gian 
- Nhiệt độ không cao như đới nóng, nhưng không thấp như đới lạnh. Lượng mưa không ít như đới lạnh nhưng không nhiều như đới nóng. (1đ) 
 * Tính thất thường 
- Nhiệt độ có khi tăng đột ngột, thời tiết có khi lạnh đột ngột, Gió Tây có khi đem mưa đến bất thường.	(1đ) 	 
Câu 4: (3Đ) Nêu được sự thích nghi của động vât (1, 5đ)
-Động vật sống vùi mình trong hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, một số loài sống nhờ vào khả năng dự trữ nước ở bướu (Lạc Đà), hoặc đi xa kiếm ăn, chịu được đói, khát....
* Của thực vật (1,5đ)
Tự hạn chế thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng, rút ngắn chu kì sinh trưởng, lá biến thành gai, bọc sáp, cây có rễ dài như cây xương rồng....
Câu 5: (3Đ) 
*Khí hậu Châu Phi nóng và khô vào bậc nhất thế giới vì :.
 - Vị trí : + Phần lớn diện tích Châu Phi nằm trong môi trường đới nóng .
 + Có đường Xích đạo đi ngang qua gần như ở giữa châu lục .
 - Điạ hình : + Toàn bộ Châu Phi như một sơn nguyên khổng lồ .
 + Cao trung bình trên 750m .
 - Bờ biển bằng phẳng ít khúc khuỷ , ít vũng vịnh ,bán đảo .
 - Kích thước Châu Phi rộng lớn 
 - Diện tích 30 triệu km2
 - Hình dạng khối mập mạp 
*Đặc điểm đô thị hoá:
 - Hậu quả của đô thị hoá tự phát.

File đính kèm:

  • docDE THI(1).doc