Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2012 - 2013 môn: Hóa học 9

Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích và chứng minh bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.

Câu 3 (1,5 điểm): Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.

Câu 4 (1,5 điểm): Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết dung dịch CuSO4 dư hay hỗn hợp kim loại dư?

Câu 5 (2 điểm): Tính nồng độ mol (CM) ban đầu của dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng:

- Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của axit dư là 0,2M.

- Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của NaOH dư là 0,1M.

 

doc3 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2012 - 2013 môn: Hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm): Cho sơ đồ biến hóa sau:
A
A
A
Fe
D
G
+ B
+ E
+ X, t0
+ Y, t0
+ Z, t0
Biết A + HCl	 D + G + H2O
Tìm công thức của các chất kí hiệu bằng các chữ cái (A, B,...). Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích và chứng minh bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
Câu 3 (1,5 điểm): Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
Câu 4 (1,5 điểm): Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết dung dịch CuSO4 dư hay hỗn hợp kim loại dư?
Câu 5 (2 điểm): Tính nồng độ mol (CM) ban đầu của dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng: 
- Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của axit dư là 0,2M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của NaOH dư là 0,1M. 
Câu 6 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 35,2g hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị n) và kim loại B (hóa trị m) bằng 500ml dung dịch axit clohiđric d = 1,2gam/ml. Phản ứng xong, thu được 26,88 lít khí H2 (ở đktc).
a) Tính tổng khối lượng muối thu được. 
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit ban đầu.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm): Chọn đúng các chất: (các chất X; Y; Z có thể đổi vị trí cho nhau)
A: Fe3O4; 	B: HCl	(0,125 điểm)
X: H2;	D: FeCl2	(0,125 điểm)
Y: Al;	E: Cl2	(0,125 điểm)
Z: CO;	G: FeCl3	(0,125 điểm)
Phương trình hóa học:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O	(0,25 điểm)
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O 	(0,25 điểm)
3Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe 	(0,25 điểm)
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2	(0,25 điểm)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2	(0,25 điểm)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3	(0,25 điểm)
Câu 2 (1 điểm):
	- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max).	(0,125 điểm)
	Ca(OH)2 + CO2 CaCO3¯ + H2O	(1)	(0,125 điểm)
	- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. 	(0,125 điểm)
	CaCO3 + CO2 dư + H2O Ca(HCO3)2	(2)	(0,125 điểm)
CO2
Ca(OH)2
 Nhận xét: Khi n = n ® n¯ = max	(0,125 điểm)
CO2
Ca(OH)2
	 Khi n = 2n ® n¯ = 0	(0,125 điểm)	
- Cho tiếp dung dịch Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp.	(0,125 điểm)
	Ca(HCO3)2 +Ca(OH)2 2CaCO3¯ + 2H2O	(3)	(0,125 điểm
Câu 3 (1,5 điểm): Gọi M là nguyên tử khối của kim loại M.
PTPƯ: MxOy + y H2SO4 Mx(SO4)y + yH2O 	(0,25 điểm) 
 	 1mol y mol
Giả sử lấy 1 mol MxOy hòa tan, cần y mol H2SO4. 	(0,125 điểm) 
 mdung dịch = (gam) 	(0,375 điểm) 
Theo đầu bài ta có : 	(0,25 điểm) 
Giải ra ta có: 	(0,25 điểm) 
1
2
3
M
28
56
64
Công thức phân tử của oxít là FeO 	 	(0,25 điểm) 
Câu 4 (1,5 điểm): PTPƯ: 
	Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu 	(0,125 điểm)
 a mol a mol a mol 
	Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 	(0,125 điểm) 
 b mol b mol b mol
Cu không phản ứng: = 0,085 mol
Gọi: nZn = a mol ; nFe = b mol ; nCu = c mol 	(0,25 điểm) 
Theo đầu bài ta có: 65a + 56b + 64c = 4,58
 a + b + c = mol 	(0,375 điểm) 
 a + b = nZn + nFe < a + b + c = < 0,085 mol 	(0,375 điểm) 
Vậy dung dịch CuSO4 dư. Zn, Fe phản ứng hết. 	(0,25 điểm) 
Câu 5 (2 điểm): Gọi x, y lần lượt là nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và NaOH
- Thí nghiệm 1: Số mol H2SO4 trong 3 lít là 3x, số mol NaOH trong 2 lít là 2y.
	 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 	(0,25 điểm)
 	 y 2y 	 
- Vì axit dư => tính theo NaOH.	(0,25 điểm)	
- nH2SO4 dư: 0,2 x 5 = 1 (mol) => ta có phương trình:	(0,25 điểm)
 3x - y = 1 (*) 	(0,25 điểm)	
- Thí nghiệm 2: Số mol H2SO4 trong 2lít là 2x, số	 mol NaOH trong 3lít là 3y.
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 	 (0,25 điểm)
 2x 4x
- Vì NaOH dư => tính theo H2SO4.	
- nNaOH (dư): 0,1 x 5 = 0,5 (mol) => ta có phương trình: 	(0,25 điểm)
3y - 4x = 0,5 (**) 	(0,25 điểm)
- Từ (*)và (**) giải hệ phương trình ta được: x = 0,7 ; y = 1,1.	 (0,25 điểm) 
Vậy nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 là 0,7M ; của NaOH là 1,1 M.
Câu 6 (2 điểm): PTHH: 
 2A + 2 nHCl → 2ACln + nH2↑ 	(1)	(0,25 điểm)
 2B + 2mHCl → 2BClm + mH2↑	(2) 	(0,25 điểm)
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:
 nHCl = 2n H2 = 2 x 26,88 = 2,4 (mol)	(0,25 điểm) 
 22,4 
a) Khối lượng = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit 	(0,25 điểm) 
 Tổng khối lượng muối thu được là: 
 => ∑ m ( muối ) = 35,2 + 2,4 x 35,5 = 120,4 (gam) 	(0,25 điểm) 
 m(dd) = v.d = 500.1,2 = 600 (gam) 	(0,25 điểm) 
b) Nồng độ dung dịch axit ban đầu là: 
 c% (dd ) = 2,4 x 36,5 x 100% = 14,6 % 	(0,5 điểm) 
 600 
Ghi chú: Thí sinh có thể giải nhiều cách khác nhau nếu đúng, chặt chẽ, vẫn được điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docDE THI DAP AN HSG HOA 9.doc
Giáo án liên quan