Đề thi chọn học sinh giỏi lớp môn Hóa Học trường THCS Tiên Thủy

Câu I

 1. Cho hỗn hợp bột Zn, Fe vao dd CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A(gồm 2 kim loại) và dd B.Cho dd KOH dư vào dd B thu được kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.Hỏi trong A, B, C, D có những chất nào?Viết PTHH

 2. Có 3 gói phân hóa học bị mất nhãn: kali clorua, Amomi nitrat, Supe photphat kép.Hãy dùng PPHH để phân biệt chúng.

Câu II Cho Clo tác dụng với 16,2 gam kim loại R(chỉ có 1 hóa trị), thu được 58,8 gam chất rắn D.Cho O2 tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn thu được 63,6 gam chất rắn E.

 a/ Xác định kim loại R

 b/ Tính % theo khối lượng mỗi chất trong E

 

doc6 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp môn Hóa Học trường THCS Tiên Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT CHÂU THÀNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
TRƯỜNG THCS TIÊN THỦY MÔN HÓA HỌC 
 Thời gian: 150 phút ( không kể phát đề)
 -----------------------------------------
Câu I
 1. Cho hỗn hợp bột Zn, Fe vao dd CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A(gồm 2 kim loại) và dd B.Cho dd KOH dư vào dd B thu được kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.Hỏi trong A, B, C, D có những chất nào?Viết PTHH
 2. Có 3 gói phân hóa học bị mất nhãn: kali clorua, Amomi nitrat, Supe photphat kép.Hãy dùng PPHH để phân biệt chúng.
Câu II Cho Clo tác dụng với 16,2 gam kim loại R(chỉ có 1 hóa trị), thu được 58,8 gam chất rắn D.Cho O2 tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn thu được 63,6 gam chất rắn E.
 a/ Xác định kim loại R
 b/ Tính % theo khối lượng mỗi chất trong E
Câu III
 1.Hòa tan hoàn toàn a gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng dd H2SO4 14% vừa đủ, thu được dd muối sau phản ứng có nồng độ 16,22% xác định kim loại?
 2. Cho a gam dd H2SO4 nồng độ a% tác dụng vừa đủ với một lượng kim loại Mg thu được dd B,tiếp tục cho lượng dư kim loại Na vào dd B. Thì tổng số gam H2 thoát ra bằng 0,05 a gam. Tính A?
Câu IV Khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trên bằng dd H2SO4đ vừa đủ thu được V lít khí SO2 duy nhất.TÍnh V (đkc)
Câu V Hòa tan hoàn toàn 8,68 gam hỗn hợp Fe, Mg, Zn trong dd HCl thu được 3,584 lít H2 (đkc). Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan?
 ĐÁP ÁN
Câu I
 1.Zn	+	CuSO4	→	ZnSO4	+	Cu	0,25đ
Fe	+	CuSO4	→	FeSO4	+	Cu	0,25đ
	Dd B rắn A: Cu, Fe dư	0,5đ
2KOH	+	ZnSO4	→	K2SO4	+	Zn(OH)2	0,25đ
2KOH	+	Zn(OH)2	→K2Zn2O2	+ 2H2O	0,5đ
FeSO4	+	KOH	→	Fe(OH)2	+	K2SO4	0.,25đ
	Kết tủa C: Fe(OH)2	0,25đ
2Fe(OH)2	+	O2	→	Fe2O3	+	2H2O	0,5đ
	Rắn D 	0,25đ
 2. Dùng nước vôi trong Ca(OH)2
Dấu hiệu:
Tạo khí thoát ra: NH4NO3
Tạo kết tủa: Ca(H2PO4)2
Còn lại: KCl
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O	0,5đ
Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O	0,5đ
Câu II 2R + xCl2 → 2RClx (1)	0,5đ
	4R + xO2 → 2R2Ox (2)	0,5đ
	nCl2 = (58,8 – 16,2)/71 = 0,6 ( mol )	0,5đ
	nO2 = (63,6 = =58,5)/32 = 0,15 ( mol )	0,5đ
Theo (1) ,(2): nR= (2 x 0,6/x) +(4 x 0,15/x) = 1,8/x	0,5đ
R x 1,8/x = 16,2 ó 1,8R = 16,2x
 ó R = 9x
Biện luận x = 1 à R = 9
	 x = 2 à R = 18
	 x = 3 à R = 27
Nhận giá trị x = 3, R = 27 à R là Al	0,5đ
Theo (2) nAl2O3 = 2/3nO2 = 2/3 x 0,15 = 0,1 ( mol ) 	0,25đ
%mAl2O3 = 0,1 x 102 x 100/63,6 = 16 (%)	0,5đ
%mAlCl3 = 100 – 16 84 (%)	0,25đ
Câu III
 1. RO	+	H2SO4	→	RSO4	+	H2O
Mdd H2SO4 = 98 x 100/14 = 700 (g)
C%(RSO4) = 16,22 = (R +96) x 100/(R + 16 + 700) ó R = 24
Kim loại R là Mg
 2. Mg	+	H2SO4	→	MgSO4	+	H2	0,5đ	
 Na	+	H2O	→	NaOH	+	½ H2	0,5đ
C%(H2SO4) = A% è mH2SO4 = Ag, mH2O = 100 – A	0,5đ
Gọi x, y là số mol Mg và Na
Ta có: x	+	0,5y	= 0,05 x 100 = 5/2 = 2,5
	98x	+	18y	= 100	0,5đ
à x = 0,1613	y = 4,6774	0,5đ
%A = 0,1613 x 98 x 100/100 = 15,8 (%)	0,5đ
Câu IV
H2	+	FeO	→	Fe	+	H2O	0,5đ
3H2	+	Fe2O3	→	2Fe	+	3H2O	0,5đ
4H2	+	Fe3O4	→	3Fe 	+	4H2O	0,5đ
2FeO	+	4H2SO4	→	Fe2(SO4)3	+	SO2	+	4H2O	0,5đ
2Fe3O4	+	10H2SO4đ	→	3Fe2(SO4)3	+	SO2	+	10H2O	0,5đ
Gọi x, y, z là số mol FeO, Fe3O4, Fe2O3
nO = nH2 = 0,05 (mol) à x	+	4y	+3z	= 0,05 	(1)
nFe = (3,04 – 0,05 x 16)/56 = 0,04 (mol)
à x	+ 3y	+	2z	= 0,04	(2)
Từ (1) và (2) à x	+	y	=	0,02	1,5đ
Mặt khác nSO2 = (x + y)/2 = 0,02/2 = 0,01	0,5đ
VSO2 = 0,01 x 22,4 = 0,224 (lít)	0,5đ
Câu V
Zn	+	2HCl	→	ZnCl2	+	H2	0,25đ
Fe	+	2HCl	→	FeCl2	+	H2	0,25đ
Mg	+	2HCl	→	MgCl2	+	H2	0,25đ
mMuối khan = 8,68 + ( 0,52 x 35,5) = 20,04 (g)
PHÒNG GD& ĐT CHÂU THÀNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
TRƯỜNG THCS TIÊN THỦY MÔN HÓA HỌC 
 Thời gian: 150 phút ( không kể phát đề)
 -----------------------------------------
Câu I 
 1. Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Lưu huỳnh	+	A	→	X
Lưu huỳnh	+	B	→	Y
Y	+	A	→	X	+	E
X	+	Y	→	lưu huỳnh	+	E
X	+	D	+	E	→	T	+	L
Y	+	D	+	E	→	T	+	L
 Biết X, Y làm mất màu nước Brôm
 2. Viết phương trình phản ứng xãy ra khi cho dd NaHCO3 lần lượt tác dụng với dd H2SO4 loãng , dd KOH, dd Ba(OH)2 dư
Câu II
 1. Bằng cách nào loại bỏ mỗi khí trong hỗn hợp
 a. SO2 trong hỗn hợp CO2 và SO2
 b. CO2 trong hỗn hợp CO2 và H2
 2.Trộn bột Fe với bột S rồi nung ở nhiệt độ cao ( không có oxi ) thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng dd HCl dư thu được chất rắn B, dd C và khí D ( có tỉ khối so với H2 bằng 9 ). Cho khí D sục rất từ từ qua dd CuCl2 dư tạo kết tủa E màu đen.Xác định A, B, C, D, E và viết PTHH
Câu III Tính khối lượng Fe2O3 cần thêm vào 1 tấn gang chứa 5% cacbon để sản xuất 1 loại thép chứa 1% cacbon. Biết cacbon chỉ bị OXH thành cacbon oxit.
Câu IV
 1. Dd A chứa 4,42 gam hỗn hợp gồm BaCl2 và muối clorua của kim loại kiềm.Cho dd AgNO3 dư vào dd A thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định kim loại kiềm.
 2. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 trong nước thu được dd A chứa 1 chất tan duy nhất. Tính:
 a. Thể tích CO2 (đkc) lớn nhất cần để phản ứng với dd A
 b. Khối lượng chất kết tủa
 ĐÁP ÁN
Câu I
1. S	+	O2	→	SO2	0,5đ
S	+	H2	→	H2S	0,5đ
2H2S	+	3O2	→	2SO2	+	2H2O	0,5đ
SO2	+	2H2S	→	3S	+	2H2O	0,5đ
SO2	+	Cl2	+	2H2O	→	2HCl	+	H2SO4	0,5đ
H2S	+	4Cl2	+	4H2O	→	8HCl	+	H2SO4	0,5đ
2.NaHCO3	+	H2SO4	→	Na2SO4	+	2CO2	+	2H2O	0,5đ
NaHCO3	+	2KOH	→	Na2CO3	+	K2CO3	+	2H2O	0,75đ
NaHCO3	+	Ba(OH)2	→	BaCO3	+	NaOH	+	H2O	0,75đ
Câu II
1. a Cho hỗn hợp vào nước Brôm: CO2 ↑	0,25đ
 SO2	+	Br2	+	2H2O	→	2HBr	+	H2SO4	0,5đ
2H2SO4	+	Cu	→	CuSO4	+	SO2	+	2H2O	0,5đ
 b. Cho hỗn hợp vào dd Ca(OH)2 dư: H2↑	0,25đ
CO2	+	Ca(OH)2	→	CaCO3	+	H2O	0,5đ
Lọc lấy kết tủa cho tác dụng với H2SO4	0,5đ
H2SO4	+	CaCO3	→	CaSO4	+	H2O	+	CO2	0,5 đ
2. Fe	+	S	→	FeS	0,5Đ
FeS	+	2HCl	→	FeCl2	+	H2S	0,5đ
Fe	+	2HCl	→	FeCl2	+	H2	0,5đ
S	+	HCl	→	X
H2S	+	CuCl2	→	CuS	+	2HCl	 0,5đ
 A: FeS, Fe, S
 B: S
 C: FeCl2
 D: H2S
 E: CuS	1đ
Câu III Fe2O3	+	3C	→	2Fe	+	3CO	0,5đ
1 tấn gang: 0,95 tấn sắt	+	0,05 tấn C
mFe2O3 = x tấn
nFe = 112x/160	1đ
Thép: mFe = 0,95 + (112x/160)
mC = 0,05 – (36x/160)	1đ
Thép 1%: mC/mFe = 1/99 = (0,05 – 0,225x)/(0,95 + 0,7x)
à x = 0,174 tấn	0,5đ
Câu IV
1. BaCl2	+	2AgNO3	→	Ba(NO3)2	+	2AgCl	0,5đ
RCl	+	AgNO3	→	RNO3	+	AgCl	0,5đ
Gọi x, y là số mol của Ba và R
137x	+	Ry	=	4,42 – ( 0,06 x 35,5 ) = 2,29
2x	+	y	=	8,61/170 = 0,06	0,5đ
à y(68,5 – R) = 1,82
à 0 < 1,82/(68,5 – R) < 0,06	0,5đ
à R < 38,1
à R = 23 à Na	0,5đ
2.Na2O	+	H2O	→	2NaOH	0,5đ
Al2O3	+	2NaOH	→	2NaAlO2	+	H2O	0,5đ
Thu được 1 chất tan è nNa2O = nAl2O3 = x (mol)	
62x	+	102x	=	8,2	
à x = 0,05	0,25
CO2	+	NaAlO2	+ 2	H2O	→	NaHCO3	+	Al(OH)3	0.5đ
nCO2 = nAl(OH)3 = nNaAlO2 = 0,1 (mol)	0,25đ
VCO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít)	0,25đ
m↓ = 0,1 x 78 = =7,8 (gam)	0,25đ

File đính kèm:

  • docDE THI HSG(2).doc
Giáo án liên quan