Đề tài Những thay đổi nghiệp vụ và hồ sơ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi từ 2014

Qua 4 năm thực hiện Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 02/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMN TNT) giai đoạn 2010-2015, được triển khai theo các Thông tư số 32 /2010/TT – BGDĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận PCGDMN TNT, Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận PCGDMN TNT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; cả nước đã đạt được một số kết quả.

Đến hết tháng 5/2014 cả nước đã có 18/63 (28,57%) tỉnh, thành phố đạt chuẩn PCGDMN TNT, năm 2014 có khoảng 18 tỉnh đăng ký đạt được mục tiêu; nhiều tỉnh thành phố khác đang khẩn trương thực hiện theo kế hoạch.

Để thúc đẩy tiến độ đạt mục tiêu Phổ cập thực chất, Bộ Giáo dục và Đào tạo làm rõ những thay đổi về nghiệp vụ PCGDMN TNT, quy trình kiểm tra công nhận và duy trì kết quả phổ cập hướng vào nâng cao chất lượng, phù hợp chủ trương đổi mới công tác quản lý ngành cho giai đoạn còn lại.

 

doc25 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Những thay đổi nghiệp vụ và hồ sơ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi từ 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 12, 14: chỉ tính diện tích bình quân riêng cho phòng sinh hoạt chung của phòng học.
Biểu 3b:
THỐNG KÊ TIÊU CHUẨN PHÒNG HỌC, CƠ SỞ VẬT CHẤT
(cho đơn vị cấp huyện, tỉnh)
1-Cấu trúc: gồm 20 cột, với kết cấu gồm 3 nhóm chính: Tên xã (đối với cấp huyện)/ tên huyện (đối với cấp tỉnh); số trường, lớp nhóm, phòng học chung và phòng học cho lớp 5 tuổi; các công trình thuộc trường thuộc đơn vị huyện, tỉnh. 
2-Nội dung chính
Cột 2: Tên xã/huyện gồm cả đơn vị cấp xã/cấp huyện trên địa bàn đơn vị.
Cột 3: Ghi tổng số trường được tập hợp từ các xã (biểu 3ª).
Cột 4, Tổng số phòng học chung của lớp 5 tuổi và dưới 5 tuổi (kể cả phòng cho nhóm, lớp độc lập). 
Cột 5-7: Số lớp, nhóm (cho nhà trẻ). Phần lớn các tỉnh khó khăn, số nhóm lớp chung này thường lớn hơn số phòng học.
Phòng học cho lớp 5 tuổi: Gồm cột 8-16.
Cột 8: Tổng số gồm các phòng học phân theo mức độ xây dựng chia ra 3 loại: kiên cố, bán kiên cố và phòng học khác (tạm, nhờ) (8) = (10)+(12)+(14). 
Cột 9: Tỷ lệ phòng/ lớp: (8) = (8)/(5).
Các cột 11, 13,15 là diện tích bình quân/ phòng tương ứng với mỗi loại.
Cột 16: có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu theo quy định tại Thông tư 02/2010/BGDĐT.
Các cột từ 17-20: dùng chung cho nhà trường thuộc các đơn vị.
Dòng cuối cùng (Cộng/ Tổng hợp): Cho ta kết quả để so sánh, xem xét theo các điều kiện, tiêu chuẩn phổ cập quy định đã đạt hay chưa. 
Khi có phần mềm Phổ cập. Phần mềm sẽ tự động tính các chỉ tiêu và cho ra kết quả để so sánh.
3-Chú ý: 
Tại sao lại có bảng 3b:
-Biểu 3a và bảng 3b đều theo dõi về phòng học và cơ sở vật chất phổ cập. Tại cấp xã, trường cơ sở vật chất gắn bó với điều kiện chăm sóc, giáo dục trẻ và phải có đủ như biểu 3a. Trước hết và rất quan trọng đó là phòng hoặc khu vệ sinh. Phòng vệ sinh thường gắn với lớp, nhưng khu vệ sinh lại gắn với trường hoặc có thể tại lớp lẻ. do chưa có tiêu chuẩn về khu vệ sinh. Biểu 3b lại là biểu tổng hợp thì không thể tổng hợp được những cái (khái niệm vật chất) không đồng chất.
Với cấp huyện, cấp tỉnh, biểu 3b có thể tổng hợp được từ biểu 3ª, vì các chỉ tiêu cơ bản đều có. Cột (3) được tổng hợp từ số thứ tự cuối cùng của từng xã.
-Bảng này xây dựng tập trung vào những điều kiện, tiêu chuẩn quy định chủ yếu của QĐ 239, và bỏ đi những chỉ tiêu còn gây tranh cãi. 
-Có thêm phần giải thích, trong đó quan trọng nhất là: cột 11, 13, 15: chỉ tính diện tích bình quân riêng cho phòng sinh hoạt chung của phòng học.
Biểu 4:
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(cho đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh)
1-Cấu trúc: gồm 10 cột, với kết cấu gồm 2 nhóm chính: Các chỉ tiêu và tổng số chia theo các năm của các đơn vị thuộc xã, huyện, tỉnh. 
2-Nội dung chính
2.1 Biểu 4 có 7 chỉ tiêu chính
Cột b: Nội dung về tài chính.
Cột c: Đơn vị tính (triệu đồng).
Cột d: Tổng số (chú ý, có 2 chỉ tiêu số 2,3 không phải tổng số- ghi chú). 
Cột đ, e, g, h, i: Chia tổng số ra đã đầu tư được cho phổ cập GDMN TNT theo các năm. Vì mục tiêu đặt ra là hoàn thành phổ cập váp năm 2015, nên lấy năm 2015 là năm cuối cùng. 
2.1 Các chỉ tiêu theo dòng:
1. Tổng chi cho giáo dục mầm non, trong đó: có ngân sách thường xuyên (NSTX), ngân sách đầu tư, ngân sách từ CTMT, DA; nguồn XHH.
2. Tỷ lệ chi hoạt động chuyên môn trong NSTX
3. Định mức chi thường xuyên cho trẻ 5 tuổi theo QĐ 239
4. Chi đầu tư xây dựng phòng học, phòng chức năng.
5. Mua sắm thiết bị tối thiểu
6. Chi thực hiện chính sách trẻ em
7. Chi thực hiện chính sách cho giáo viên.
3-Chú ý: Một số khó khăn khi báo cáo Bảng này
-Chỉ tiêu 1: Tổng chi cho GDMN, bao gồm cả bậc học. Vì trong thực tế, rất khó khăn trong việc tách ngân sách chỉ hoạt động phổ cập 5 tuổi. Ví dụ, ngân sách chi lương cho ban giám hiệu, không thể chỉ ra được trong đó, bao nhiêu để phục vụ cho PCGDMN TNT. 
Các chỉ tiêu này có thể tổng hợp được từ cơ sở. Nếu không đủ dữ liệu, có thể lấy từ các nghị quyết, quyết định phê duyệt ngân sách hàng năm do HĐND các cấp biểu quyết thông qua. Công tác tổng hợp này, phải có sự giúp đỡ từ các các phòng KHTC Sở, huyện và kế toán các cấp.
-Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chung chi cho hoạt động chuyên môn trong NSTX theo chỉ đạo của Bộ cố gắng phấn đấu đạt 20%. Cột (d) của chỉ tiêu này, là bình quân cho các năm báo cáo (ví dụ năm báo cáo là 2014; và năm 2011: 14%, năm 2012: 15%, 2013: 16%, năm 2014: 18%), thì cột (d) là khoảng 15,7%.
-Chỉ tiêu 3: Định mức chi thường xuyên cho trẻ: Theo QĐ 239 là 7,3 triệu đồng cho cháu/ năm. Lấy NSTX (dòng 2) từng năm chia cho tổng số trẻ đi học từng năm, ta có kết quả từng năm cho đến năm báo cáo (ví dụ, tính được năm 2014 mới chi được khoảng 6,5 triệu đồng/ trẻ/ năm). 
 HOẠT ĐỘNG 2: THẢO LUẬN CHUẨN BỊ HỒ SƠ CÔNG NHẬN PHỔ CẬP
II/ HỒ SƠ PHỔ CẬP VÀ HỒ SƠ CÔNG NHẬN PHỔ CẬP
1/ Vấn đề về Hồ sơ hiện tại
1.1.Hồ sơ phổ cập là gì? Gồm những loại nào?
1.2. Hồ sơ công nhận đạt chuẩn? 
1.3. Như thế nào là Hồ sơ tin cậy? 
…
2/ Phản hồi của giảng viên
Căn cứ quy định của TT số 36/2010/TT-BGDĐT và Công văn số 2822/ BGD ĐT- GDMN ngày 03/5/2013
Đủ thành phần của Hồ sơ
Hồ sơ phổ cập (4 loại)
Hồ sơ công nhận đạt chuẩn (khác từng cấp), cấp xã (7), huyện (4), tỉnh (4),
Hồ sơ hệ thống, logic, chuẩn mực.
Số liệu và minh chứng đạt được sự đáng tin cậy.
HỒ SƠ CHÍNH GỬI VỀ BỘ 
Tờ trình/công văn đề nghị của UBND tỉnh gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định của UBND tỉnh về việc công nhận Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi năm…; (gồm tất cả các huyện và đơn vị tương đương)
Quyết định về việc thành lập đoàn kiểm tra Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi cấp tỉnh năm…(kèm theo lịch kiểm tra các huyện);
Biên bản kiểm tra kết quả phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi tại các huyện, quận (hoặc TP trực thuộc tỉnh). 
Báo cáo về quá trình triển khai, kết quả thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi năm… 
Kèm theo: (1) Biểu bảng thống kê PC 0-5 tuổi; Thống kê liên thông các huyện về Sở đối với các số liệu:
 (a) về trẻ em (mẫu TK 0-5 tuổi); 
(b) Giáo viên và nhân viên; (c) Cơ sở vật chất; 
(d) Thống kê tài chính, kèm theo minh chứng (nếu có); 
(2) các minh chứng về chính sách đối với trẻ em, giáo viên của tỉnh; 
(3) Minh chứng xã hội hóa, … 
Hồ sơ gửi về Bộ, được xử lý theo quy trình (trang sau)
3/Mẫu tham khảo Báo cáo các cấp chỉnh sửa
(Mẫu 1.1-BC, dùng cho cấp xã) 
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 BCĐ PHỔ CẬP GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số………/BC-BCĐ …………, ngày tháng năm 20…
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP
GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI
(Tính đến thời điểm tháng…….năm…….)
Căn cứ………….., Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục xã/phường/thị trấn.......... báo cáo kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non (PCGDMN) cho trẻ em 5 tuổi của xã/phường/thị trấn.......... tính đến thời điểm ...../..../20.... như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG
1. Thuận lợi	(Nêu những nét khái quát chung về số trường, lớp, giáo 
2. Khó khăn	viên, học sinh (tỷ lệ học sinh các độ tuổi ra lớp...)
II.QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP GDMN CHO TRẺ EM 5 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN 
1.Công tác tham mưu chỉ đạo:
2.Quá trình triển khai thực hiện:
 a) Công tác tuyên truyền, phổ biến quán triệt văn bản chỉ đạo của các cấp:
 b) Việc xây dựng Kế hoạch và đầu tư kinh phí thực hiện công tác PCGDMNTNT:
 c) Xây dựng mạng lưới trường lớp và thực hiện chăm sóc giáo dục trẻ và chính sách cho trẻ em:
 d)Thực hiện chế độ chính sách cho giáo viên trong và ngoài biên chế:
 đ) Kết quả chung về GDMN tại thời điểm báo cáo
Số trường hiện có, số lớp/nhóm; số trường đạt chuẩn quốc gia; số trẻ em và tỷ lệ huy động năm nay, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi so với năm trước; số phòng học và thiết bị, số giáo viên nhân viên phân theo trình độ đào tạo; chất lượng CS, GD trẻ.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN PCGDMN CHO TRẺ EM 5 TUỔI.
1.Điều kiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
 Phòng học: Có......phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định. Thiết bị: Có.....lớp có bộ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện chương trình GDMN; Có ....lớp thuận lợi có bộ phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin; Giáo viên: có .....giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo trở lên; .....giáo viên được hưởng thu nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non. Trẻ em: Có .... trẻ em được hưởng các chế độ chính sách theo quy định hiện hành; .....trẻ được CS, GD theo chương trình GDMN; ....trẻ em dân tộc thiểu số được chuẩn bị Tiếng Việt trước khi vào lớp 1; đánh giá: đạt/ chưa đạt điều kiện theo quy định.
2. Các tiêu chuẩn thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
a) Cơ sở vật chất:
- Có ...../......phòng học đạt yêu cầu theo quy định.
Trong đó: Số phòng kiên cố:......./............phòng, đạt..........%;
	 Số phòng bán kiên cố:......./............phòng, đạt..........%;
 Số phòng tạm:......./............phòng, đạt..........%;
 Số phòng nhờ:......./............phòng, đạt..........%;
- Có ..../....lớp có đủ bộ thiết bị dạy học tối thiểu, đạt ........%
Đánh giá: Đạt (chưa đạt)
b) Giáo viên:
- Có ...../......giáo viên đạt trình độ chuẩn về đào tạo, đạt .....%; tỷ lệ gv/ lớp....; 
Đánh giá: Đạt (chưa đạt)
c) Trẻ em:
- Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp: ............/.............cháu, đạt ..........%;
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày theo CT GDMN...../......cháu, đạt .......%;
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN: ......./........cháu, đạt ..........%;
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi học chuyên cần: ............/.............cháu, đạt ..........%;
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: ............/.............cháu đạt ..........%;
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi: ............/.............cháu, đạt .........%.
Đánh giá: Đạt (chưa đạt)
3. Đánh giá chung: xã/phường/thị trấn đã đạt (chưa đạt) tiêu chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
a) Ưu điểm;
b) Tồn tại và nguyên nhân:
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NĂM TỚI
1. Nhiệm vụ:
2. Giải pháp:
3. Tổ chức thực hiện:
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi của xã/phườn

File đính kèm:

  • docTai lieu chuyen de 2014 2015(3).doc
Giáo án liên quan