Đề số 1 môn hóa học (thời gian 90 phút)

Câu 1. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị 16O, 17O, 18O; cacbon có hai đồng vị 12C, 13C. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic tạo thành từ các đồng vị trên ?

 A. 6. B. 9. C. 12. D. 18.

Câu 2. Tổng số electron p trong nguyên tử của nguyên tố X là 15e. Điện tích hạt nhân của X bằng :

 A. 23. B. 29. C. 35. D. 33.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề số 1 môn hóa học (thời gian 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ua. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155g chất rắn khan. Phần trăm về khối lượng của clo trong 5g brom đem phản ứng là
	A. 5,1%	B. 6,1%	C. 7,1%	D. 8,1%.
Câu 7. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai hướng
	(a) KClO3 → KCl + O2 
	(b) KClO3 → KClO4 + KCl .
Biết rằng phân huỷ hoàn toàn 7,35g KClO3 thu được 3,35g KCl. Phần trăm kali clorat bị phân huỷ theo 
(a) và (b) tương ứng là bao nhiêu ?
	A. 66,67 % và 33,33%.	B. 33,33% và 66,67 % .
	C. 55,55% và 44,45%. 	D. 44,45% và 55,55% .
Câu 8. Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hiđro và clo vào bình thuỷ tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán. Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng của clo đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo ban đầu. Thành phần phần trăm về thể tích của hiđro trong hỗn hợp ban đầu và trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt bằng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
	A. 66,25% và 18,75%	B. 81,25% và 66,25%
	C. 66,25% và 30, 75%	D. 88,25% và 30,75%.	
Câu 9. Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543g muối natri của một axit chứa oxi của clo ( muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05g I2. Muối X là
	A. NaClO4 B. NaClO3 C. NaClO2 D. NaClO.
Câu 10. Phản ứng giữa HNO3 với Fe3O4 tạo ra khí X(sản phẩm khử duy nhất) có tổng hệ số trong phương trình hoá học là 20 thì khí X là
A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O.
Câu 11. Cho 22g dd NaOH 10% vào 5g dd axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
A. Na2HPO4 	B. NaH2PO4 
C. Na2HPO4 và NaH2PO4 	D. Na3PO4 và Na2HPO4 
Câu 12. Dẫn từ từ NH3 vào dd ZnCl2 cho đến dư NH3 hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa lục nhạt không tan. B. Có kết tủa trắng không tan.
C. Có kết tủa xanh lam không tan. D. Có kết tủa trắng, sau đó tan ra.
Câu 13. Ankan X tác dụng với clo (askt) tạo ra dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng.
X có công thức phân tử là chất nào dưới đây
A. CH4. B. C2H6 C. C3H8. D. C4H10 
Câu 14. Biết m gam một anken Y phản ứng được với tối đa gam Br2. Công thức phân tử của Y là
	A.C2H4	B.C4H8.	C. C3H6. 	D.C5H10. 
Câu 15. Một dung dịch chứa 1,22g chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết p/ư xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là
	A. C7H8O. B. C8H10O. C. C9H12O. D. C10H14O. 
Câu 16. Amin đơn chức X chứa 15,05% khối lượng nitơ. Tên X là
	A. metylamin. B. etylamin. C. pentylamin. D. phenylamin.
Câu 17. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2, 
(4) (CH3)2NH, (5) C2H5NH2, (6)p-O2N-C6H4NH2.
	A. 6, 3, 1, 2, 5, 4. B. 3, 6, 1, 2, 4, 5. C. 4, 5, 2, 3, 1, 6. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 18. Tách nước từ ancol (CH3)2CHCH(OH)CH3 trong điều kiện thích hợp thu được anken.
Sản phẩm chính là
 A. 2-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-2-en. C. 3-metylbut-1-en. D. pent-2-en.
Câu 19. Hai hiđrocacbon X, Y có cùng công thức phân tử C4H8. Khi phản ứng với brom từ X thu được một dẫn xuất 1,2 đi brom 2-metyl propan ; từ Y thu được hai dẫn xuất 1,3 đi brom butan và 1,3 đi brom 2-metyl propan.Tên gọi của X vàY tương ứng là
 A. 2-metyl propen và but-2-en. B. 2-metyl propen và metyl xiclo propan
 C. but-1-en và but-2-en. D. but-2-en và xiclo butan.
Câu 20 Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác bột Cu nung nóng, sản phẩm thu được có thể pha chế 40 ml fomalin 36% ( D = 1,1 g/ml). Hiệu suất của phản ứng trên là
A. 80,4% B. 70,4% C. 65,5% D. 76,6%
Câu 21 Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là:
 A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (3), (2), (1), (4), (5), (6)
 C. (6), (4), (5), (3), (2), (1) D. (6), (5), (4), (3), (2), (1)
 Câu 22. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: Phenol; Ancol Benzylic; Stiren là: 
	A.	Na B. Dung dịch NaOH	C.	Quỳ tím	D.	Dung dịch Br2
Câu 23. Để chứng tỏ muối C6H5NH3Cl có trong một bình đựng, ta cần dùng các hoá chất :
 A. dung dịch Brôm . B. d. dịch NaOH , d. dịch Br2 .
 C. d. dịch AgNO3 ,d. dịch NaOH , d. dịch Br2 . D. d dịch AgNO3 , d dịch Br2 
Câu 24. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: CH3OH(1), C2H5OH(2), CH3COOH(3), CH3COOC2H5(4), HCHO(5).
	A. 5, 4, 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 5, 4, 3, 2, 1. D. 3, 2, 1, 5, 4.
Câu 25. Trong số các đồng phân là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O, số đồng phân (X) thoả mãn sơ đồ phản ứng (X) (Y) polime (Z) là 
 A. 1 B. 3. C. 4. . D. 2. 
Câu 26. Một dung dịch chứa 1,22g chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết p/ư xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là
	A. C7H8O. B. C8H10O. C. C9H12O. D. C10H14O. 
Câu 27. Bốn este có công thưc phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
A. C3H4O2 và C4H8O2. 	B. C3H4O2 và C4H6O2. 
C. C3H4O2 và C3H6O2. 	D. C4H6O2 và C4H8O2.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Chia X ra hai phần bằng nhau: Phần I phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1 M. Phần II phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo và khối lượng của hai axit trong X là
A. 9,2 gam HCOOH và 18 gam CH3COOH. 
B. 18 gam CH3COOH và 14,8 gam CH3CH2COOH.
C. 18,4 gam HCOOH và 36 gam CH3COOH. 
D. 36 gam CH3COOH và 29,6 gam CH3CH2COOH.
Câu 29. Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33)-CH(OCOC15H31)-CH2(OCOC17H29). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là:
 A. 1. B. 3. C. 4. D. kết quả khác.
Câu 30. Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome nào sau đây:
A. CH2=CH-COOCH3 B. CH2=CH-COOH 
C. CH2=CH-COOC2H5 D. CH2=CH-OCOCH3 
Câu 31. Trong số các polime sau: sợi bông (1) ; tơ lapsan (2) ; len (3) ; tơ visco (4) ; tơ axetat (5) ; 
nilon 6,6 (6) ; tơ nitron (7). Loại tơ tổng hợp gồm :
A. (1), (2), (3) 	 B. (2), (3), (4) C.(1), (4), (5) D. (2), (6), (7).
Câu 32. Thuỷ phân một cacbohiđrat Y theo phương trình hoá học :
 Y + H2O 2X . Biết X và Y đều có phản ứng tráng bạc. Y là 
	A. Tinh bột. 	B. mantozơ. 	C. Saccazozơ. 	D. Xenlulozơ.
Câu 33. Chỉ dùng một thuốc thử có thể phân biệt ba chất lỏng: benzen, ancol etylic, anilin thì thuốc thử đó là
	A. dung dịch HCl. 	B. phenolphtalein. 
	C. quì tím. 	D. dung dịch NaOH 
Câu 34.Trong các kim loại Mg, Al, Fe, Zn, K, Ba, Ag. Kim loại nhẹ gồm
	A. Mg, Al, Fe, Zn. 	B. Mg, Ag, Al, Fe. 
C. Mg, Al, K, Ba. 	D. Mg, Ba, Zn, Al.
Câu 35. Để loại bỏ tạp chất kẽm, chì, đồng có lẫn trong bạc(ở dạng bột) mà không làm thay đổi khối lượng bạc người ta dùng một lượng dư dung dịch
	A. AgNO3. B. Pb(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 36. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y bằng
	A. 12,8 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 16,0 gam.
Câu 37. Điện phân nóng chảy a gam muối halogenua của kim loại M, thu được 0,96 gam M ở Catot và 0,896 lít khí (đktc) ở Anot. Mặt khác dung dịch chứa a gam muối halogenua nói trên tác dụng với AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa. Công thức muối halogenua là
	A. Canxi florua. B. Magie clorua. C. Canxi bromua. D. Magie bromua.
Câu 38. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1 mol/l và H2SO4 0,05 mol/l với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13,giá trị của x và m lần lượt là
	A. x = 0,015 ; m = 2,33. B. x = 0,150 ; m = 2,33.
	C. x = 0,200 ; m = 3,23. D. x = 0,020 ; m = 3,23.
Câu 39. Cho bột nhôm vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 lắc đều một thời gian thu được chất rắn X1 và dung dịch X2 . Cho X1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 và còn lại hỗn hợp hai kim loại. Cho X2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, được kết tủa X3 là hiđroxit của một kim loại. Các chất có trong X1, X2, X3 gồm 
	A. X1 : Ag, Al ; X2 : Al(NO3)3 ; X3 : Al(OH)3.
	B. X1 : Ag, Cu ; X2 :Al(NO3)3, Cu(NO3)2 ; X3 : Al(OH)3.
	C. X1 : Ag, Cu, Al. ; X2 :Al(NO3)3, Cu(NO3)2 ; X3 : Cu(OH)2.
	D. X1 : Ag, Cu, Al. ; X2 :Al(NO3)3 X3 : Cu(OH)2.
Câu 40. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt(III) oxit được hỗn hợp G. Hoà tan G trong dung dịch NaOH dư, thoát ra 6,72 lít khí H2(các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nhôm có trong hỗn hợp ban đầu bằng
	A. 6,8 gam. B. 5,4 gam. C. 11,2 gam D. 10,8 gam.
Câu 41. Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Ag, Al, Fe. Người ta có thể nhận biết được từng kim loại mà chỉ cần dùng một dung dịch chứa một hoá chất làm thuốc thử là
	A. HCl. 	B. HNO3. C. NaOH. D. Fe2(SO4)3.
Câu 42. Cho 4 dung dịch, trong mỗi dung dịch chứa một cation sau: Cu2+, Fe3+, Ag+, Pb2+. Trong các kim loại Mg, Al, Fe, Cu, Ag những kim loại phản ứng được với cả 4 dung dịch trên là: 
A. Mg, Al, Fe. B. Mg, Al 	C. Mg, Al, Cu D. Mg, Al, Ag
Câu 43. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 nặng 6,96 g và số mol FeO bằng số mol Fe2O3. Cho hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là:
	A. 0,224/3 lít B. 0,224 lít C. 2,24 lít D. 2,24/3 lít
Câu 44. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm
A. CuO, Fe2O3, Ag2O. 	B. CuO, Fe2O3, Ag. 
C. CuO, FeO, Ag. 	D. NH4NO2, Cu, Ag, FeO.
Câu 45. Nung 9,4 g muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi đến phản ứng hoàn toàn, được 4g một 
oxit của kim loại M. Công thức muối nitrat là
	A. Mg(NO3)2 B. Zn(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Pb(NO3)2.
Câu 46. Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y, dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn t

File đính kèm:

  • docDe luyen thi DH CD.doc
Giáo án liên quan