Đề kiểm tra học kỳ I – năm học 2008 - 2009 môn hóa học lớp 12 thời gian làm bài: 60 phút

Câu 1:Chất X là một cacbohiđrat có phản ứng thuỷphân : X + H

2

O  → 

axit

2Y. Vậy X có

CTPT là:

A. C6H5

OH. B.

6 10 5 n

(C H O )

.

C. C6H12O6

. D. C12H22O11.

Câu 2:Một loại đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thểhợp chất hoá

học. Công thức hoá học của hợp kim là công thức nào sau đây?

A. CuZn2

. B. Cu3

Zn2

. C. Cu2

Zn3

. D. Cu2

Zn

pdf4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I – năm học 2008 - 2009 môn hóa học lớp 12 thời gian làm bài: 60 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (32 câu, từ câu 1 đến câu 32) 
Câu 1: Chất X là một cacbohiđrat có phản ứng thuỷ phân : X + H2O →
axit
 2Y. Vậy X có 
CTPT là: 
A. C6H5OH. B. 6 10 5 n(C H O ) . C. C6H12O6. D. C12H22O11. 
Câu 2: Một loại đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể hợp chất hoá 
học. Công thức hoá học của hợp kim là công thức nào sau đây? 
A. CuZn2. B. Cu3Zn2. C. Cu2Zn3. D. Cu2Zn. 
Câu 3: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự ở dãy nào 
sau đây? 
A. Al, Fe, Cu, Ag, Au. B. Ag, Cu, Fe, Al, Au. C. Au, Ag, Cu, Fe, Al. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe. 
Câu 4: Poli (vinylclorua) (PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng? 
A. Đồng trùng hợp. B. Đồng trùng ngưng. C. Trùng ngưng. D. Trùng hợp. 
Câu 5: Phản ứng giữa hai cặp 2Ni Ni
+
và 
3Al
Al
+
 có phương trình ion rút gọn là: 
A. 2 32 3 2 3Al Ni Al Ni+ ++ → + B. 2 32 2Al Ni Al Ni+ ++ → + 
C. 3 22 3 2 3Al Ni Al Ni+ ++ → + D. 3 2Al Ni Al Ni+ ++ → + 
Câu 6: Nhúng một đinh sắt vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, 
rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8 gam. Số mol Fe phản ứng là: 
A. 0,2 mol. B. 0,1 mol. C. 0,05 mol. D. 0,15 mol. 
Câu 7: Một hỗn hợp gồm bột Fe và Cu, để thu được Cu nguyên chất người ta cho vào hỗn hợp: 
A. Dung dịch CuSO
4
. B. Dung dịch HNO3. C. Dung dịch AgNO3. D. Dung dịch FeSO4. 
Câu 8: Khi cho 7,50 gam một amino axit X có một nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung 
dịch HCl vừa đủ thu được 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là 
A. C2H5NO2. B. C3H7NO2. C. C2H7NO2. D. C4H7NO2. 
Câu 9: Glutamic là một aminoaxit (muối mononatri của nó được gọi là mì chính) có công thức cấu 
tạo sau: 
 `
HOOC CH2CH2CHCOOH
NH2
Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch glutamic, màu của quỳ tím? 
A. Không đổi. B. Chuyển thành màu xanh. 
C. Chuyển thành màu đỏ. D. Chuyển thành màu xanh tím. 
Câu 10: Khi cho 4,48 lít khí metylamin (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa một lượng vừa 
đủ axit HCl sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch. Khối lượng chất rắn thu được là: 
A. 67,50 gam. B. 6,75 gam. C. 3,10 gam. D. 13,50 gam. 
Câu 11: Công thức cấu tạo nào dưới đây biểu thị trạng thái tồn tại thực của glyxin? 
A. H2NCH2COOH. B. H3NCH2COO. C. H3N+CH2COO-. D. H3N+CH2COOH. 
Câu 12: Hóa chất nào sau đây hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các kim loại Zn, Fe, Cu ? 
A. Dung dịch H2SO4 đặc nóng. B. Dung dịch HCl đặc. 
C. Dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Dung dịch NaOH. 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 135 
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 
3,60 gam nước. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. 
Công thức cấu tạo của X là: 
A. CH3COOCH3. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. 
Câu 14: Phương trình hóa học nào dưới đây chứng tỏ aminoaxit là chất có tính khử ? 
A. H2NRCOOH + HCl → H3N+CH2COOH.Cl-. 
B. H2NRCOOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. 
C. H2NRCOOH + CH3OH →HCl H2NRCOOCH3 + H2O. 
D. H2NRCOOH + HNO2  → − C
0105
 HO-RCOOH + N2 + H2O. 
Câu 15: Chất nào sau đây có thể khử được ion Cu2+ thành nguyên tử Cu? 
A. Ag. B. Al3+. C. Fe. D. Fe2+. 
Câu 16: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 
0,5M.Công thức phân tử của este là: 
A. C5H10O2. B. C6H12O2 . C. C3H6O2. D. C4H10O2. 
Câu 17: Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo ( P.V.C )? 
A. Đốt da thật cho mùi khét và da nhân tạo không cho mùi khét. 
B. Đốt da thật không cho mùi khét, đốt da nhân tạo cho mùi khét. 
C. Đốt da thật không cháy, da nhân tạo cháy. 
D. Đốt da thật cháy, da nhân tạo không cháy. 
Câu 18: Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ thấy có: 
A. Khí hiđro thoát ra ở cực âm và khí oxi thoát ra ở cực dương. 
B. Kim loại Cu bám trên cực âm và khí oxi thoát ra ở cực dương. 
C. Kim loại Cu bám trên cực âm và khí hiđro thoát ra ở cực dương. 
D. Kim loại Cu bám trên cực dương và khí oxi thoát ra ở cực âm. 
Câu 19: Công thức phân tử C3H9N ứng với bao nhiêu đồng phân? 
A. 4 B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 20: Khi thuỷ phân este vinyl axetat trong môi trường axit thì thu được những chất gì? 
A. Axit axetic và ancol etylic B. Axit axetic và ancol vinylic. 
C. Axit axetic và anđehit axetic. D. Axetat và ancol vinylic. 
Câu 21: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau 
đây? 
A. Cô cạn ở nhiệt độ cao. B. Làm lạnh. 
C. Hiđro hoá (có xúc tác Ni). D. Xà phòng hoá. 
Câu 22: Quần áo len, dạ có nhiều màu sắc không nên dùng chất nào sau đây để giặt? 
A. Chất giặt rửa tổng hợp. B. Xà phòng. 
C. Nước Giaven. D. Bồ kết. 
Câu 23: Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl, Cu(NO3)2, HNO3 đặc nguội. M là kim 
loại nào? 
A. Ag. B. Fe. C. Zn. D. Al. 
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 
0,015 mol N2O và 0,05 mol NO. Lượng sắt đã hoà tan là: 
A. 0,84 gam. B. 5,04 gam. C. 2,8 gam. D. 3,64 gam. 
Câu 25: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ ? 
A. Dung dịch AgNO3 trong amoniac. B. Dung dịch H2SO4 loãng. 
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch amoniac. 
Câu 26: Để nhận biết dung dịch: hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glixin ta có thể tiến hành theo trình tự 
nào sau đây? 
A. Dùng quỳ tím, dung dịch HNO3. B. Dùng quỳ tím, dung dịch iot. 
C. Dùng dung dịch iot, dung dịch HNO3. D. Dùng Cu(OH)2, dung dịch HNO3. 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 135 
Câu 27: Cho 90 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi 
trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 85%. Giá trị của m là: 
A. 117,64 gam. B. 95 gam. C. 100 gam. D. 85 gam. 
Câu 28: Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su. Biết rằng khi hiđrô hóa chất đó thu 
được isopentan? 
A. CH3 - CH2 - C≡CH. B. CH3 - C(CH3)=C=CH2. 
C. CH2=CH – CH=CH2. D. CH2 =C(CH3) - CH=CH2. 
Câu 29: Khi cho natri vào dung dịch CuSO4 sẽ thấy có khí thoát ra và: 
A. Đồng kim loại kết tủa. 
B. Kết tủa của đồng II hiđroxit. 
C. Kết tủa của natri sunfat. 
D. Kết tủa của đồng II hiđroxit và kết tủa của natri sunfat. 
Câu 30: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện? 
A. 3CO + Fe2O3 
ot
→ 2Fe + 3CO2. B. 2Al + Cr2O3 
ot
→ 2Cr + Al2O3. 
C. HgS + O2 
ot
→ Hg + SO2. D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. 
Câu 31: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? 
A. C2H5COOCH3 B. C3H7COOH C. HCOOC3H7 D. C2H5COOH. 
Câu 32: Saccarozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây ? 
A. Dung dịch AgNO3 trong ammoniac. B. CH3OH/HCl. 
C. Cu(OH)2. D. H2 (xúc tác Ni, t0). 
II. PHẦN RIÊNG [8 câu] 
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó (phần A 
hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) 
Câu 33: Để trung hoà 140 gam một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo 
đó bằng bao nhiêu? 
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. 
Câu 34: Điện phân nóng chảy NaCl, quá trình nào sau đây xảy ra tại catot (cực âm)? 
A. 22 2Cl Cl e− → + B. 1Na Na e
+→ + C. 2 2 2Cl e Cl −+ → D. 1Na e Na+ + → 
Câu 35: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất? 
A. C6H5-CH2 – NH2. B. NH3. C. C6H5-NH2. D. (C6H5)2NH. 
Câu 36: Loại cao su nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp? 
A. Cao su clopren. B. Cao su Buna – S. C. Cao su isopren. D. Cao su Buna. 
Câu 37: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và glixerol là: 
A. NaOH. B. AgNO3/ dd NH3. 
C. Na. D. Cu(OH)2, to thường. 
Câu 38: Điện phân một dung dịch CuCl2 trong 720 giây với các điện cực trơ, cường độ dòng điện 
1,34A. Khối lượng Cu tạo thành là bao nhiêu gam? 
A. 0,23gam. B. 0,40gam. C. 0,32gam. D. 1,6gam. 
Câu 39: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng một thuốc 
thử là: 
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Na. D. Quỳ tím. 
Câu 40: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng gọi là phản ứng: 
A. Xà phòng hóa. B. Este hóa. C. Hiđrat hoá. D. Tráng gương. 
B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) 
Câu 41: Có các chất sau: NH3, CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2 và (C6H5)2NH. Trật tự tăng dần tính 
bazơ là: 
A. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 135 
B. NH3 < CH3NH2< (CH3)2NH < C6H5NH2 < (C6H5)2NH 
C. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < (CH3)2NH < CH3NH2 < NH3 
D. (C6H5)2NH < (CH3)2NH< C6H5NH2 < CH3NH2 < NH3 
Câu 42: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong 
đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là: 
A. HCOO-CH2CHCl-CH3. B. HCOOCHCl-CH2-CH3. 
C. CH3COO-CH2Cl. D. C2H5COO-CH2-CH2Cl. 
Câu 43: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm (A) tác dụng vừa hết với nước cho 
2,24lít khí ở 0,5atm, 00C. Biết số mol A trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại. Vậy A là 
nguyên tố nào? 
A. K. B. Na. C. Li. D. Rb. 
Câu 44: Phản ứng hoá học nào dưới đây không đúng ? 
A. Cu2O + 6HNO3 2Cu(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O. 
B. Hg + 2HCl  HgCl2 + H2. 
C. Na2O2 + H2O  2NaOH + ½ O2. 
D. NaH + H2O  NaOH + H2. 
Câu 45: Cho mẫu nước cứng có chứa MgCl2, Mg(HCO3)2. Chất nào sau đây có thể khử hoàn toàn 
tính cứng của mẫu nước trên: 
A. Dung dịch Na2CO3. B. Dung dịch Ca(OH)2. 
C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch HCl. 
Câu 46: Trong một cốc nước cứng chứa x mol Ca2+, y mol Mg2+, và z mol HCO3-. Nếu chỉ dùng 
nước vôi trong Ca(OH)2 với nồng độ a mol/lit để làm giảm độ cứng của cốc thì người ta thấy, khi 
thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất. Biểu thức tính V theo x, y, a là: 
A. 
y xV
a
+
= B. 
2y xV
a
+
= C. 
2y xV
a
+
= D. 
2
y xV
a
+
= 
Câu 47: Cho phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong pin điện hóa Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni. Điều đó 
chứng tỏ: 
A. E0(Fe2+/Fe) < E0(Ni2+/Ni). B. E0(Fe2+/Fe) = E0(Ni2+/Ni). 
C. E0(Fe2+/Fe) > E0(Ni2+/Ni). D. E0(Fe2+/Fe) ≤ E0(Ni2+/Ni). 

File đính kèm:

  • pdfDE THI HOA 12135.pdf
Giáo án liên quan