Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Toán khối 2 năm học: 2014 – 2015

I./ Phần trắc nghiệm(3 điểm)

Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:

Câu 1: Số tròn chục liền trước của 99 là: (0, 5đ)

A. 90 B. 100 C. 80

Câu 2: Tuần này, thứ bảy là ngày 22 tháng 12 .Thứ bảy tuần trước là ngày nào? (0,5 đ)

A. Ngày 14 tháng 12.

B. Ngày 15 tháng 12

C. Ngày 16 tháng 12.

Câu 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là: (0,5 đ)

A. 11 B. 13 C. 23

 

doc5 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Toán khối 2 năm học: 2014 – 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 MÔN: TOÁN KHỐI 2B
 NĂM HỌC: 2014 – 2015
 Thời gian: 40 phút
I./ Phần trắc nghiệm(3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: Số tròn chục liền trước của 99 là: (0, 5đ)
A. 90            B. 100            C. 80            
Câu 2: Tuần này, thứ bảy là ngày 22 tháng 12 .Thứ bảy tuần trước là ngày nào? (0,5 đ)
A. Ngày 14 tháng 12.             
B. Ngày 15 tháng 12
C. Ngày 16 tháng 12.            
Câu 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là: (0,5 đ)   
A. 11              B. 13              C. 23            
Câu 4: Kết quả của phép tính 37kg - 18kg là: (0,5)
A. 19              B. 18kg              C. 29 kg              
Câu 5: Hiệu của 24 và 12 là: ( 0,5 đ)
A. 36              B. 12              C. 33              
Câu 6: Viết số thích hợp vào ô trống:  (0,5đ) 
A. 34            B. 44           C. 54           
II. Phần tự luận (7điểm)
Câu 7:. Đặt tính rồi tính: (2đ)
58 + 17                 46 + 49              100 – 54             75 – 38
Câu 8: Tìm x: ( 1 đ)
a. 92 - x = 45 b. x + 28 = 54
Câu 9: Hình vẽ bên. (1đ)
- Có ... hình tứ giác
- Có ....hình tam giác
Câu 10: Điền số? (1đ)
2 dm = .... cm                    4 dm 5cm = ..... cm
Câu 11: Mẹ mua 24 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 17 kg. Hỏi mẹ mua bao nhiêu ki- lô- gam gạo tẻ? ( 2 đ)
 ĐÁP ÁN
 MÔN TOÁN KHỐI 2
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b
Câu 3: ý c
Câu 4: ý a
Câu 5: ý b
Câu 6: ý c
Câu 7: 75; 95; 46; 37
Câu 8: 137; 26
Câu 9: 
- Có 3 hình tứ giác
- Có 3 hình tam giác
Câu 10: 2 dm = 20 cm ;        4 dm 5cm = 45cm
Câu 11:
Số ki-lô-gam gạo tẻ mẹ mua có là
24 + 17 = 41(kg)
Đáp số: 41 ki-lô-gam
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2
 NĂM HỌC: 2014 – 2015
 Thời gian: 40 phút
A - KIỂM TRA ĐỌC
I/Đọc thành tiếng.
-Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn và trả lời một câu hỏi liên quan đến đoạn vừa đọc của một trong các bài sau:
1/ Bông hoa niềm vui (Trang 104)
2/ Câu chuyện bó đũa (Trang 112)
3/ Hai anh em (Trang 119)
4/ Bé Hoa (Trang 121)
5/ Con chó nhà hàng xóm (Trang 128)
6/ Tìm ngọc (Trang 138)
II/ Đọc hiểu:
 -Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1) sau đó khoanh tròn vào chữ cái ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
 A. Hay gây gổ.
 B. Sống rất hòa thuận.
 C. Hay va chạm.
 2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
 A. Cho tiền .
 B. Cho mỗi người con một bó đũa.
 C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
 A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc .
 B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy .
 C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
4/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
 A. Ai là gì?
 B. Ai làm gì?
 C. Ai thế nào?
5/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
 a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
 b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
B. KIỂM TRA VIẾT:
 I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa – (Sách TV2 – Tập I, trang 121)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Bây giờ, ... ru em ngủ”)
 II. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về bố hoặc mẹ của em.
Gợi ý: 
Bố (mẹ) em bao nhiêu tuổi?
b. Bố (mẹ) em làm nghề gì?
c. Bố (mẹ) em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
d. Em sẽ làm gì để bố (mẹ) em vui lòng?
ĐÁP ÁN
 MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3
I/ Phần I (5 điểm) 
II/Phần II (5 điểm) 
 Câu 1. (1đ)
 - ý b
 Câu 2. (1đ)
 - ý c
 Câu 3 (1đ) 
 - ý a
 Câu 4. (1đ) : 
ý b
 Câu 5. (1đ) 
 a) Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.
 b) Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
II. Phần Chính tả (5đ)
 Chính tả nghe viết 
 Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, 
III. Phần Tập làm văn (5đ)
 Viết được từ 3 câu trở lên, đúng ngữ pháp, mắc nhiều nhất 2 lỗi chính tả thì ghi 5đ.
 Tùy theo mức độ sai sót mà trừ từ 0,5đ đến hết bài.

File đính kèm:

  • docde thi HKI(1).doc
Giáo án liên quan