Đề cương ôn thi tốt nghiệp thpt môn hoá học năm học: 2009-2010

. CHƯƠNG 1 ESTE – LIPIT

1. Khái niệm

 Este là gì? Đặc điểm cấu tạo R - COO – R’.Công thức chung este no, đơn chức CnH2nO2 (n≥1).

2. Tính chất hóa học

 Phản ứng thủy phân, xúc tác axit :

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn thi tốt nghiệp thpt môn hoá học năm học: 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
	A. sự khử ion Na+. 	B. Sự oxi hoá ion Na+.	
	C. Sự khử phân tử nước.	D. Sự oxi hoá phân tử nước
Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?
	A. Ion Br- bị oxi hoá. 	B. ion Br- bị khử. 	
	C. Ion K+ bị oxi hoá.	D. Ion K+ bị khử.
Câu 18: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?
A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất.	B. số lớp electron.
C. số electron ngoài cùng của nguyên tử.	D. cấu tạo đơn chất kim loại.
Câu 19: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được
A. Na.	B. NaOH.	C. Cl2.	D. HCl.
Câu 20: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi :
A. tác dụng với kiềm.	B. tác dụng với CO2.	C. đun nóng. D. tác dụng với axit.
Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
A. KOH	B. NaOH	C. K2CO3	D. HCl
Câu 22: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
A. 0,672 lít. 	B. 0,224 lít. 	C. 0,336 lít. 	D. 0,448 lít.
Câu 23: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là 
A. 400. 	B. 200. 	C. 100. 	D. 300.
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 10,6 gam. 	B. 5,3 gam. 	C. 21,2 gam. 	D. 15,9 gam.
Câu 25: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. LiCl. 	B. NaCl. 	C. KCl. 	,D. RbCl.
Câu 26: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Rb. 	B. Li. 	C. Na. 	D. K.
Câu 27: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là
A. 40 ml. 	B. 20 ml. 	C. 10 ml. 	D. 30 ml.
Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32)
A. 20,8 gam. 	B. 23,0 gam. 	C. 25,2 gam. 	D. 18,9 gam.
Câu 29: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,4 gam và 3,68 gam. 	B. 1,6 gam và 4,48 gam. 
C. 3,2 gam và 2,88 gam.	D. 0,8 gam và 5,28 gam.
Câu 30: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là
A. 10,6 gam Na2CO3 	B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3 
C. 16,8 gam NaHCO3 	D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3 
Câu 31: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
A. 42%. 	B. 56%. 	C. 28%.	D. 50%.
Câu 32: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng:
A. 0,784 lít. 	B. 0,560 lít. 	C. 0,224 lít.	D. 1,344 lít.
Câu 33: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
A. 100 ml.	B. 200 ml.	C. 300 ml.	D. 600 ml.
Câu 34: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được (đktc) bằng :
A. 0,448 lít	B. 0,224 lít.	C. 0,336 lít.	D. 0,112 lít.
Câu 35: Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối Natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16)
A. 5,3 gam.	B. 9,5 gam.	C. 10,6 gam.	D. 8,4 gam.
Câu 36: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây?
A. K.	B. Na.	C. Cs.	D. Li.
Câu 37: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là
A. 5,00%	B. 6,00%	C. 4,99%.	D. 4,00%
Câu 38: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là 
A. 6,9 gam.	 	B. 4,6 gam.	 C. 9,2 gam.	 	D. 2,3 gam.
Câu 39: Cho 5,6 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dung dịch NaOH 0,6M, số mol các chất trong dung dịch sau phản ứng là
A. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaHCO3.	B. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH.
C. 0,5 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH.	D. 0,5 mol Na2CO3; 0,5 mol NaHCO3.
Câu 40: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 
 	A. 5,8 gam. 	B. 6,5 gam. 	C. 4,2 gam. 	D. 6,3 gam.
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
A./ Kim loại kiềm thổ
I./ Vị trí – cấu hình electron:
Thuộc nhóm IIA gồm các nguyên tố sau: beri (Be) , magie (Mg) , canxi (Ca) , stronti (Sr) , bari (Ba).
Cấu hình electron:
Be (Z=4) 1s22s2 hay [He]2s2
Mg (Z=12) 1s22s22p63s2 hay [Ne]3s2
Ca (Z= 20) 1s22s22p63s23p64s2 hay [Ar]4s2
Đều có 2e ở lớp ngoài cùng
II./ Tính chất hóa học:
Có tính khử mạnh (nhưng yếu hơn kim loại kiềm)
	M ---> M2+ + 2e
1./ Tác dụng với phi kim:
Thí dụ: Ca + Cl2 ---> CaCl2
	2Mg + O2 ---> 2MgO
2./ Tác dụng với dung dịch axit:
a./ Với axit HCl , H2SO4 loãng: tạo muối và giải phóng H2
Thí dụ: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
	Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b./ Với axit HNO3 , H2SO4 đặc: tạo muối + sản phẩm khử + H2O
Thí dụ: 4Mg + 10HNO3 ( loãng) ---> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
	4Mg + 5H2SO4 (đặc) ---> 4MgSO4 + H2S + 4H2O
3./ Tác dụng với nước:
Ở nhiệt độ thường: Ca , Sr , Ba phản ứng tạo bazơ và H2.
Thí dụ: Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
B./ Một số hợp chất quan trọng của canxi:
I./ Canxi hidroxit – Ca(OH)2:
+ Tác dụng với axit:	Ca(OH)2 + 2HCl ---> CaCl2 + 2H2O
+ Tác dụng với oxit axit: 	Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O (nhận biết khí CO2)
+ Tác dụng với dung dịch muối: 	Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓+ 2NaOH
II./ Canxi cacbonat – CaCO3:
+ Phản ứng phân hủy:	CaCO3 CaO + CO2
+ Phản ứng với axit mạnh:	CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
+ Phản ứng với nước có CO2:	CaCO3 + H2O + CO2 ---> Ca(HCO3)2
III./ Canxi sunfat:
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung: CaSO4.H2O
Thạch cao khan: CaSO4
C./ Nước cứng:
1./ Khái niệm: nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
Phân loại:
a./ Tính cứng tạm thời: gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
b./ Tính cứng vĩnh cửu: gây nên bởi các muối CaSO4 , MgSO4 , CaCl2 , MgCl2
c./ Tính cứng toàn phần: gồm cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
2./ Cách làm mềm nước cứng:
Nguyên tắc: là làm giảm nồng độ các ion Ca2+ , Mg2+ trong nước cứng.
a./ phương pháp kết tủa:
* Đối với nước có tính cứng tạm thời:
+ Đun sôi , lọc bỏ kết tủa.
Thí dụ:	Ca(HCO3)2 CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
+ Dùng Ca(OH)2 , lọc bỏ kết tủa:
Thí dụ:	Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ---> 2CaCO3↓ + 2H2O
+ Dùng Na2CO3 ( hoặc Na3PO4):
Thí dụ: Ca(HCO3)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaHCO3
* Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu và toàn phần: dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4)
Thí dụ: CaSO4 + Na2CO3 ---> CaCO3↓ + Na2SO4
b./ Phương pháp trao đổi ion:
3./ Nhận biết ion Ca2+ , Mg2+ trong dung dịch:
Thuốc thử: dung dịch chứa CO32- (như Na2CO3 )
BAØI TAÄP
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 1.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm 
A. IIA. 	B. IVA. 	C. IIIA. 	D. IA. 
Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7.
Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Be, Na, Ca.	B. Na, Ba, K.	C. Na, Fe, K.	D. Na, Cr, K.
Câu 5: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch
A. HCl. 	B. NaOH. 	C. NaCl. 	D. MgCl2.
Câu 6: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe. 	B. Na. 	C. Ba. 	D. K.
Câu 7: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. 	B. Na, Ba. 	C. Be, Al. 	D. Ca, Ba.
Câu 8: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl. 	B. NaHSO4. 	C. Ca(OH)2. 	D. HCl.
Câu 9: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na. 	B. Ba. 	C. Be. 	D. Ca.
Câu 10: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2. 	B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân dung dịch CaCl2. 	D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 11: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là
A. NaOH. 	B. Na2CO3. 	C. BaCl2. 	D. NaCl.
Câu 12: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Cu2+, Fe3+. 	B. Al3+, Fe3+. 	C. Na+, K+. 	D. Ca2+, Mg2+.
Câu 13: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. 	B. Na2CO3 và Na3PO4.	
C. Na2CO3 và Ca(OH)2. 	D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 14: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. 
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
Câu 15: Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là
A. NaOH. 	B. Mg(OH)2. 	C. Fe(OH)3. 	D. Al(OH)3.
Câu 16: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Na2O và H2O. 	B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl. 	D. dung dịch NaOH và Al2O3.
Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng. 	B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện. 	D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Câu 18: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng. 	B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện. 	D. kết tủa trắng, sau đó kết tủ

File đính kèm:

  • docON THI TN THPT 2010 HOA HOC.doc
Giáo án liên quan