Đề 6 thi nâng cao môn hóa 12

1 X là hỗn hợp gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 0,3 mol X trong H2SO4 loãng được 8,96 lít H2 (đkc). X có thể là hai kim loại :

A. Cùng có hóa trị I.

B. Cùng có hóa tri II.

C. Một hóa trị I, một hóa trị II.

D. Một hóa trị II, một hóa trị III.

 

doc11 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 6 thi nâng cao môn hóa 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OH dư.
Cho 1g Natri tác dụng với 1g Clo. Sau phản ứng thu được :
2g NaCl.
1,647g NaCl.
1,5g NaCl.
1g NaCl.
Hòa tan 3,1g Na2O vào 96,9g nước được dung dịch có nồng độ phần trăm là :
3,1%
4%
6,2%
8%
Cho dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện cần và đủ để thu được kết tủa là :
b = 3a
b < 4a
b < 5a
Hàm lượng sắt trong quặng nào dưới đây là cao nhất :
manhetit
pirit
hematit đỏ
xiđerit
Hàm lượng đồng trong quặng cancozit chứa 8% Cu2S là :
8%
6,4%
5,3%
3,2%
Nung 6,4g Cu trong không khí được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng đạt :
100%
80%
51,2%
0%
Quặng manhetit có hàm lượng Fe3O4 đạt 80%. Từ 10 tấn quặng này có thể sản xuất được tối đa một lượng gang (chứa 95% sắt) là :
A. tấn
B. tấn
C. tấn
D. tấn
Mica có thành phần hóa học là K2O.Al2O3.6SiO2. Hàm lượng nhôm trong mica là :
4,85%
9,71%
18%
18,34%
Nhiệt phân 100g CaCO3 được m gam rắn X và 16,8 lít CO2 (đkc).
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 21; 22; 23; 24.
Lượng CaO tạo thành ở phản ứng là :
67g
58g
42g
32g
Hiệu suất phản ứng đạt :
75%
65%
42%
33%
Giá trị của m :
83,2g
67g
56g
25g
Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết m gam X là :
2 lít
1 lít
0,5 lít
0,25 lít
Vai trò của criolít trong điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế nhôm là :
Tiết kiệm được năng lượng do hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy ở 9000C so với nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 là 20500C.
Tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy.
Ngăn cản nhôm nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí.
A, B, C đều đúng.
Chỉ ra những chất có thể dùng để làm mềm một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 :
Na2CO3 ; Na3PO4 ; NaCO3
KOH ; KCl ; K2CO3
NaOH ; Na2CO3 ; Ca(OH)2
HCl ; Na3PO4 ; NaCl
Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại, vì :
Năng lượng cần dùng để phá vỡ mạng tinh thể lập phương tâm khối của các kim loại kiềm tương đối nhỏ.
Kim loại kiềm là những nguyên tố có bán kinh nguyên tử tương đối lớn, do đó năng lượng cần để tách electron hóa trị tương đối nhỏ.
A, B đều đúng.
A, B đều sai.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, màu xanh của dung dịch sẽ biến đổi theo hướng :
Nhạt dần.
Đậm dần.
Không đổi.
Từ xanh hóa đỏ.
Tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại mạnh. Khi ở anot thu được 3,36 lít Clo (đkc) thì ở catot thu được 11,7g kim loại.
Sử dụng kết quả trên để trả lời các câu 29, 30.
Muối clorua đã cho là kim loại nào dưới đây :
natri
kali
canxi
bari
Chỉ ra điều đúng khi nói về kim loại tìm được ở trên :
Nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Có tính khử mạnh hơn nhôm, nhưng yếu hơn natri.
Có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hiđroxit của nó.
Thuộc nhóm kim loại kiềm thổ.
Trong sự điện phân NaCl nóng chảy, người ta thường thêm các muối khác (như NaF hoặc CaCl2) vào, với mục đích : 
Thu được hỗn hợp các kim loại.
Thu được hỗn hợp các halogen.
Hạ nhiệt độ nóng chảy của NaCl.
Cả 3 lý do trên đều đúng.
Cho một luồng hiđro dư qua ống sứ đựng 0,8g CuO nung nóng. Sau thí nghiệm thu được 0,672g rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu đạt :
60%
75%
80%
95,23%
Chỉ dùng duy nhất một hóa chất nào dưới đây, có thể tách được Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag (lượng Ag tách ra phải không đổi) :
dung dịch NaOH.
Dung dịch HCl.
Dung dịch FeCl3
Dung dịch HNO3
Chỉ dùng duy nhất một hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : AlCl3 ; ZnCl2 ; FeCl2 và NaCl.
Dung dịch NaOH.
Dung dịch Na2CO3
Dung dịch AgNO3
Nước amoniac
E là một oxit kim loại. Hòa tan E bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch F. Dung dịch F vừa có khả năng hòa tan bột đồng, vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 35, 36.
E là oxit của kim loại :
magie
sắt
nhôm
kẽm
Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan 1 mol E là :
4 lít
3 lít
2 lít
1 lít
Điều nào dưới đây đúng khi nói về sự điện phân nóng chảy MgCl2 :
Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa.
Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.
Ở cực dương, nguyên tử Mg bị khử
Xét 2 phản ứng hóa học sau :
	(1)
	(2)
	Nhận định nào có thể rút ra từ 2 phản ứng trên :
Hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử.
Hợp chất sắt (II) chỉ có tính oxi hóa.
Hợp chất sắt (II) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hóa.
Nguyên tắc sản xuất gang :
Dùng than cốc để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.
Dùng khí CO để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.
Dùng oxi để oxi hóa các tạp chất trong sắt oxit.
Loại ra khỏi sắt oxit một lượng lớn C, Mn, Si, P, S.
Phản ứng cho thấy :
đồng kim loại có tính khử mạnh hơn sắt kim loại.
đồng kim loại có thể khử Fe3+ thành sắt kim loại.
đồng kim loại có thể khử Fe3+ thành Fe2+
Đồng kim loại có thể oxi hóa Fe2+
Từ phản ứng hóa học sau : . Tìm ra phát biểu đúng :
Fe2+ có tính khử mạnh hơn Ag.
Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+
Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+
Ag+ có tính khử yếu hơn Fe2+
Phản ứng xảy ra được vì :
Sắt có thể tác dụng được với muối sắt.
Một kim loại có thể tác dụng với muối clorua của nó.
Sắt kim loại khử được Fe3+ thành Fe2+
Fe có tính khử mạnh hơn Fe2+, Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+.
Chỉ ra phát biểu đúng :
Một chất có tính khử gặp một chất có tính oxi hóa thì nhất thiết phải xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
Hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hóa.
Hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử.
Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn Mg2+.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 44, 45, 46.
Hòa tan FeS bằng H2SO4 loãng được khí A, nhưng bằng H2SO4 đặc nóng được khí B. A tác dụng với B cho ra chất D (có màu vàng).
A, B lần lượt là các khí nào dưới đây :
H2 và H2S.
H2S và SO2
SO2 và H2S
H2 và SO2.
D là chất nào dưới đây :
S
SO3
O3
H2SO4.
Chất B có đặc điểm nào dưới đây :
Làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Làm mất màu nước brom.
Làm nước vôi trong hóa đục.
Cả A, B, C đều đúng.
Mỗi câu 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng.
nhôm
sắt
kẽm
magie
Oxit của một trong các kim loại trên khi hòa tan bằng H2SO4 loãng dư cho dung dịch hòa tan được bột đồng.
Oxit của một trong các kim loại trên khi hòa tan bằng H2SO4 loãng dư cho dung dịch có khả năng làm mất màu thuốc tím.
Có tính khử mạnh nhất.
Dùng để làm sạch một mẫu dung dịch Mg(NO3)2 có lẫn tạp chất là Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 6
Xét 2 phản ứng :
a mol	 
b mol	 
à 
à = hóa trị trung bình của A, B = 
Giả sử n < m thì n < 2,66 < m à m = 3; n = 1 hoặc n = 2
à Câu trả lời là d.
Kim loại phải dùng là Mg để khử hết các ion Zn2+ ; Fe2+ và Cu2+ trong dung dịch vào tạo một muối duy nhất Mg(NO3)2 à câu trả lời là Mg (câu a).
Giả sử đã dùng 1 mol MO
1mol 2mol	 1mol
à 
(1) ó mdd HCl = 1000g
(2) ó mdd MCl2 = 8(M + 71)g
Mà mdd MCl2 = mdd HCl + mMO
Nên 8(M + 71) = 1000 + M + 16 ó M = 64 (Cu).
à Câu trả lời là c.
a.	
b.	
c.	
à Câu trả lời là d.
Al có thể tan trong H2SO4 loãng, cũng tan trong dung dịch NaOH, trong khi Cu không cho các phản ứng này. à Câu trả lời là c.
Nếu quy ước độ dẫn điện của Hg là 1 thì của Ag là 49, của Cu là 46, Al là 26 và Au là 35,5. à Câu trả lời là d.
Có thể phân biệt Na2O ; Al2O3 ; Fe2O3 bằng nước như sau :
Cho 3 mẫu thử vào nước, mẫu tan được là Na2O.
Cho dung dịch NaOH vừa thu được vào 2 mẫu còn lại, mẫu tan được là Al2O3, còn lại là Fe2O3.
à Câu trả lời là c.
Cây đinh sắt quấn dây đồng rồi để nơi ẩm ướt sẽ bị ăn mòn điện hóa nên gỉ sét nhiều hơn. à Câu trả lời là d.
Phản ứng của A với nước dư :
	Vì rắn B tan một phần trong NaOH chứng tỏ B còn Al2O3 dư.
	à Ba(OH)2 đã phản ứng hết à dung dịch A chỉ chứa Ba(AlO2)2
	à Sục CO2 vào dung dịch A sẽ xuất hiện kết tủa Al(OH)3.
	à Câu trả lời là a.
Theo lí luận trên, B gồm (Al2O3 + CuO + Fe2O3). à Câu trả lời là b.
B tan một phần trong NaOH dư theo phản ứng :
	à Rắn E là CuO và Fe2O3 (câu c).
	à Rắn F là Cu, Fe sẽ tan hết trong dung dịch FeCl dư.
	à Câu trả lời là c.
Để ý rằng trong phản ứng :
	46g 71g	 2.58,5g
	Thì Na đã dùng dư, do đó mNaCl = 
	à Câu trả lời là b.
62g	 2.40g
3,1g	 x gam
à x = 
à C% = à Câu trả lời là b.
	a	 4a
	Nếu b 4a thì không còn kết tủa. Vậy, để có kết tủa thì b < 4a.
	à Câu trả lời là b.
Quặng	manđehit Fe3O4 có %Fe = 
	pirit FeS2 có % Fe = 
	hematit đỏ Fe2O3 có %Fe = 
	xiđehit FeCO3 có %Fe = 
	à Câu trả lời là a.
Cứ 160g Cu2S có 128g Cu à 8g Cu2S có 
Vậy 100g quặng cancozit có 8g Cu2S tức 6,4g Cu, do đó hàm lượng đồng trong quặng cancozit có 8% Cu2S là 6,4% (câu b).
2.64g	 2.80g
6,4g	 8g
à Hiệu suất phản ứng đạt 
à Câu trả lời là b.
trong quặng = à mFe trong quặng = tấn
à mgang thu được = (câu c).
Hàm lượng nhôm trong mica = 
à Câu trả lời là b.
Ta có = . Phản ứng xảy ra :
	0,75mol	 0,75mol 0,75mol
	à mCaO = 56.0,75 = 42g (câu c).
Hiệu suất phản ứng = à Câu trả lời là a.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : m = 100 - = 100 – 0,75.44 = 67g (câu b).
m gam rắn X gồm (0,75mol CaO + 0,25mol CaCO3). Để ý rằng CaO và CaCO3 đều tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 2. Do đó mHCl cần = (0,75 + 0,25)2 = 2mol à Vdd HCl = lít (câu b).
Criolit có công thức AlF3.3NaF. Để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (2050oC), người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy được hỗn hợp chất lỏng ở 900oC. Việc làm này vừa tiết kiệm năng lượng, vừa tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn. Mặt khác hỗn hợp này có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, sẽ nổi lên trên, giúp Al nóng chảy không bị oxi hóa. à Câu trả lời là d.
à Câu trả lời là c.
Chọn c.
Ion Cu2+ bị khử dần thành Cu, do đó màu xanh của dung dịch nhạt dần. à Câu trả lời là a.
2amol amol
	à ó M = 39. Vậy M là K (câu b).
K có 1e ở lớp ngoài cùng, tính khử mạnh hơn Al và Na. K là kim loại kiềm, có thể điều chế bằng phản ứng :
	à Câu trả lời là c.
Để hạ nhiệt độ nóng chảy của NaCl (800oC) xuống thấp hơn, người ta dùng hỗn hợp của nó với NaF h

File đính kèm:

  • docHoa CDDH Dang cap so 6.doc