Đề 41 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá học – khối a

Câu 1. Thực hiện p/ư nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B ( H = 100%).

Chia B thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 trong H2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc).

Hoà tan phần 2 trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Giá trị của m bằng:

 A. 6,95g. B. 13,9g. C. 8,42g. D. 15,64g.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 41 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá học – khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hợp khí X (đktc) gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với H2O (xt, to) rồi tách lấy toàn bộ rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na tạo ra 420 ml khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 có khối lượng nhiều hơn khối lượng H2O là 1,925 gam. Công thức các rượu là:
	A. C2H5OH và C3H7OH	B. C3H7OH và C4H9OH
	C. C4H9OH và C5H11OH	D. CH3OH và C2H5OH 
Câu 11. Trộn lẫn 30 ml dung dịch HCl a mol/l với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12,5 được dung dịch X có pH = 10. Nồng độ mol của dung dịch HCl : a có giá trị bằng:
	A. 0,0524M.	B. 0,5240M	C. 0,2524M	D. 0,0254M.
Câu 12. Cho các chất sau : CH2=CH-Cl (1) ; CH3-CH2-Cl (2) ; CH2=CH-CH=O (3) ; CH3-CH=O (4).
Độ phân cực phân tử được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau :
	A. 1, 2, 3, 4	B.3, 4, 2, 1	C. 3, 4, 1, 2	D. 4, 3, 2, 1. 
Câu 13. Đốt cháy hỗn hợp khí X gồm H2S và 6,72 lít khí O2. Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thấy còn lại 5,6 lít khí Y. Thể tích khí SO2 trong Y là (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1):
	A. 4,48 lit 	B. 3,36 lít 	C. 3,36 lít hoặc 2,24 lít 	D. 4,48 lit hoặc 2,24 lít 
Câu 14. Hoá chất T là một chất bột màu trắng, biết rằng T chỉ có thể là một trong các hoá chất sau :
MgCl2, CaCO3, BaCl2, CaSO4. Để xác định T là hoá chất nào có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
	A. H2O và HCl.	B. H2O và NaOH.	C. H2O và HNO3.	D. H2O và H2SO4.
Câu 15. Hoà tan 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 85,7 gam nước được dung dịch X. Cho rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ml và thể tích của nước là thể tích dung dịch. Nồng độ % và khối lượng riêng của dung dịch X lần lượt bằng :
	A. 5,3 % và 1,06 g/ml.	B. 5,3 % và 1,17 g/ml.
	C. 14,3 % và 1,06 g/ml.	D. 14,3 % và 1,17 g/ml.
Câu 16. Một hỗn hợp khí gồm CO2 và khí X, trong đó CO2 chiếm 82,5% khối lượng còn X chiếm 25% thể tích. Biết hỗn hợp khí này có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím. Khí X là chất khí nào sau đây ?
	A. CO.	B. NO	C. C2H2.	D. C2H4.
Câu 17. Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
	A. 1,488 lần	B. 1,588 lần	C. 1,688 lần	D. 1,788 lần 
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn FeS2 vào cốc chứa dung dịch HNO3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra. Thêm bột Cu dư và axit sunfuric vào dung dịch X, được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra. Các chất tan có trong dung dịch Y là:
	A. Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; H2SO4.	B. Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)2 ; H2SO4.
	C. CuSO4 ; Fe2(SO4)3 ; H2SO4.	D. CuSO4 ; FeSO4 ; H2SO4.
Câu 19. Có 3 gói bột trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau : NaCl và KCl ; Na2CO3 và K2CO3 ; MgSO4 và BaCl2. Người ta chỉ dùng 1 hoá chất là có thể nhận ra được 3 gói bột trắng trên. Hoá chất nào trong các hoá chất sau không dùng để phân biệt được 3 gói bột trắng trên:
	A. dung dịch HCl	B. dung dịch Ba(OH)2
	C. dung dịch H2SO4	D. H2O.
Câu 20. Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp X có khối lượng 5,24 gam. Thể tích (tối thiểu) dung dịch HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là:
	A. 180 ml	B. 360 ml	C. 240 ml	D. 480 ml.
Câu 21. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2% và CaCl2 là a%. Giá trị phù hợp của a là:
	A. 10,51%	B.11,51%	C. 11,09%	D. 10,09% 
Câu 22. Hỗn hợp Z gồm 2 axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z thu được CO2 có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O là 2,73 gam. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp Z như trên cho tác dụng với NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được lượng muối khan là 3,9 gam. Công thức 2 axit là:
	A. HCOOH và CH3COOH	B. CH3COOH và C2H5COOH
	C. C2H5COOH và C3H7COOH	D. C3H7COOH và C4H9COOH
Câu 23. Cho một lượng rượu Y đi vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng bình tăng 6,0 gam và có 2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Rượu Y là rượu nào sau đây ?
	A. C2H5OH	B. C3H5(OH)3	C. C2H4(OH)2	D. C3H7OH	
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam rượu no Z thu được 1,8 gam nước. Biết MZ < 100. Số công thức cấu tạo có thể có của Z là:
	A. 3.	B. 6. 	C. 5.	D. 7.
Câu 25. Cho 3,1 gam ancol(rượu) X tác dụng với Na dư, sinh ra 5,3 gam ancolat. Công thức rượu X là:
	A. C2H5OH	B. C3H5(OH)3	C. C2H4(OH)2	D. C3H7OH	
Câu 26. Cho sơ đồ sau:
	X + H2 → Y ; X + O2 → Z ; Y + Z → C4H4O4 + 2H2O. Các chất Y, Z là
	A. Y : CH3OH ; Z : C2H2O4 	B. Y : C2H4(OH)2 ; Z : H2CO2 
	C. Y : C2H5OH ; Z : C2H2O4 	D. Y : C2H4(OH)2 ; Z : C2H2O4 
Câu 27. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là:
	A. 10,40%	B. 13,04%	C. 89,60%	D. 86,96%
Câu 28. Chia 22 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau :
Cho phần 1 tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 tạo ra V lít khí CO2 và m gam H2O. Vậy giá trị của V và m tương ứng với giá trị nào sau đây:
	A. 8,96 lit ; 12,6 g	B. 6,72 lit ; 10,8 g	C. 11,2 lit ; 12,6 g	D. 8,96 lit ; 10,8 g
Câu 29. Cho 13,92 gam oxit sắt từ tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc).
Khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là:
	A. 34,02 gam	B. 35,28 gam 	C. 11,34 gam	D. 31,50 gam. 
Câu 30. Cho 18,56 gam một oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HNO3 tạo ra 0,224 lít khí(đktc) một oxit của nitơ. Công thức của oxit sắt và oxit nitơ lần lượt là:
	A. Fe2O3 và N2O	B. Fe3O4 và NO2	C. Fe2O3 và NO	D. Fe3O4 và N2O 
Câu 31. X và Y có cùng công thức phân tử C3H8O và cùng phản ứng được với Na. Oxi hoá nhẹ X và Y bởi CuO đun nóng, thu được X1 và Y1 tương ứng trong đó Y1 cho phản ứng tráng gương còn X1 không có phản ứng này. Tên của X và Y tương ứng là:
	A. propanol-1 và propanol-2	B. propanol-2 và propanol-1
	C. propanol-1 và propanal	D. etylmetylete và propanol-1
Câu 32. Chia dung dịch có hoà tan 4,14 gam muối R2CO3 (R là một kim loại kiềm) thành 2 phần bằng nhau. Cho 160 ml dung dịch HCl 0,2M vào phần 1 thì sau phản ứng axit vẫn còn dư. Cho dung dịch BaCl2 vào phần 2, lọc được 2,561 gam kết tủa. R2CO3 là muối nào sau đây, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ? (cho Ba = 137, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, C = 12, O = 16):
	A. Rb2CO3 	B. Cs2CO3 	C. Na2CO3 	D. K2CO3 
Câu 33. Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào: 
	A. 35,46 ≥ m ≥ 29,55	B. 35,46 ≥ m > 29,55	
	C. 35,46 ≥ m ≥ 30,14	D. 35,46 ≥ m > 0 
Câu 34. Chất hữu cơ Y1 trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, có phần trăm khối lượng C và H tương ứng bằng 49,315% và 6,85%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của Y1 so với không khí xấp xỉ bằng 5,034. Cho Y1 tác dụng với dung dịch NaOH, sinh ra một muối (Y2) và một rượu (Y3). Nung muối Y2 với hỗn hợp vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Công thức Y2 và Y3 lần lượt là:
	A. HCOONa và HOCH2CH2CH2CH2OH	B. CH3CH2COONa và CH3CH2CH2OH
	C. CH3COONa và HOCH2CH2OH 	D. NaOOCCH2COONa và CH3OH.
Câu 35. Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hỗn hợp vinyl axetat và phenyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm thu được ngoài natri axetat còn có:
	A. rượu vinylic và rượu benzylic.	B. axetandehit và natri phenolat.
	C. axetandehit và phenol. 	D. rượu vinylic và phenol.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H2O, 4,48 lít CO2, 1,12 lít N2 (các khí đo ở đktc). Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z1. Khí Z1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. Công thức cấu tạo của Z là công thức nào sau đây:
	A. HCOOH3NCH3	B. CH3COONH4	C. CH3CH2COONH4	D. CH3COOH3NCH3 
Câu 37. Hỗn hợp R gồm Fe2O3, CuO, CaO có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:3. Dẫn 14 lít khí CO (đktc) đi vào ống sứ đựng R nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, được khí T có tỉ khối so với hiđro bằng 20,4 và chất rắn X. Phần trăm khối lượng các chất rắn trong X:
	A. 27,45% Fe ; 31,37% Cu ; 41,18% CaO	B. 41,18% Fe ; 31,37% Cu ; 27,45% CaO
	C. 35,56% Fe ; 31,11% Cu ; 33,33% Ca	D. 31,11% Fe ; 35,56% Cu ; 33,33% Ca
Câu 38. Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là:
	A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75g	B. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75g.
	C. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40g	D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40g.
Câu 39. Cho chất vô cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ KOH, đun nóng, thu được khí X1 và dung dịch X2. Khí X1 tác dụng với một lượng vừa đủ CuO nung nóng, thu được khí X3, H2O, Cu. Cô cạn dung dịch X2 được chất rắn khan X4 (không chứa clo). Nung X4 thấy sinh ra khí X5 ( M=32đvC). Nhiệt phân X thu được khí X6 (M= 44đvC) và nước. Các chất X1, X3, X4, X5, X6 lần lượt là:
	A. NH3 ; NO ; KNO3 ; O2 ; CO2	B. NH3 ; N2 ; KNO3 ; O2 ; N2O
	C. NH3 ; N2 ; KNO3 ; O2 ; CO2	D. NH3 ; NO ; K2CO3 ; CO2 ; O2.
Câu 40. Điều khẳng định nào sau đây không đúng: 
A. Phản ứng NH4NO3 + KOH KNO3 + NH3 + H2O dùng điều chế NH3 trong PTN
B. Phản ứng 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O dùng minh hoạ tính khử của NH3
C. Phản ứng 2KNO3 2KNO2 + O2 dùng điều chế O2 trong PTN
D. Phản ứng NH4NO3 2H2O + N2O dùng điều chế N2O trong công nghiệp.
Câu 41. Chất X (C8H14O4) thoả mãn sơ đồ các phản ứng s

File đính kèm:

  • docLT cap toc Hoa 2010 so 12.doc
Giáo án liên quan