Đề 4 thi thử tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010 môn thi : hoá

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :

H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;

K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.

ĐỀ SỐ 05

1. Cấu hình electron của nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố K có đặc điểm:

 A. K thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. B. Số nơtron trong nhân K là 20.

 C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4. D. Cả a,b,c đều đúng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 4 thi thử tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010 môn thi : hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010
Môn thi : HOÁ
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; 
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
ĐỀ SỐ 05
Cấu hình electron của nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố K có đặc điểm:
	A. K thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.	B. Số nơtron trong nhân K là 20.
	C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4.	D. Cả a,b,c đều đúng.
Hiđroxit nào mạnh nhất trong các hiđroxit Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, Be(OH)2?
	A. Al(OH)3.	B. NaOH.	C. Mg(OH)2.	D. Be(OH)2.
Ion nào sau đây có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?
	A. 29Cu+.	B. 26Fe2+.	C. 20Ca2+.	D. 24Cr3+.
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R là
	A. Na.	B. Mg.	C. F.	D. Ne.
Có 4 kí hiệu , , , . Điều nào sau đây là sai:
	A. X và Y là hai đồng vị của nhau.
	B. X và Z là hai đồng vị của nhau.
	C. Y và T là hai đồng vị của nhau.
	D. X và T đều có số proton và số nơtron bằng nhau.
Cho một số nguyên tố sau 8O, 16S, 6C, 7N, 1H. Biết rằng tổng số proton trong phân tử khí XY2 là 18. Khí XY2 là
	A. SO2.	B. CO2.	C. NO2.	D. H2S.
Nguyên tử 23Z có cấu hình electron là 1s22s22p63s1. Z có
	A. 11 nơtron, 12 proton.	B. 11 proton, 12 nơtron.
	C. 13 proton, 10 nơtron.	D. 11 proton, 12 electron.
Hòa tan 1,3 gam kim loại A hoá trị II vào dung dịch H2SO4 dư, thu được 0,448 lít khí H2 (27,3oC và 1,1 atm). Kim loại A là
	A. Fe.	B. Zn.	C. Mg.	D. Pb.
Cho biết ion nào sau đây là axit theo Bronsted
	A. Cl-.	B. HSO4-.	C. PO43-.	D. Mg2+.
Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, khí thoát ra ở anot là
	A. O2.	B. CO.	C. CO2.	D. cả B và C.
Cho các cặp oxi hoá khử sau: 
Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ; Ag1+/Ag ; Br2/2Br-
Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hoá tăng dần; tính khử giảm dần. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
	A. Fe + 2AgNO3 ¾® Fe(NO3)2 + 2Ag
	B. Cu + 2FeCl3 ¾® 2FeCl2 + CuCl2 
	C. Fe(NO3)2 + AgNO3 ¾® Fe(NO3)3 + Ag 
	D. 2Ag + CuSO4 ¾® Ag2SO4 + Cu
Cho biết hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hoá học khi sục từ từ khí CO2 và dung dịch nước vôi trong cho đến dư?
	A. Không có hiện tượng gì.
	B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần thu được dung dịch trong suốt.
	C. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan ngay.
	D. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan.
Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được 
	A. dung dịch muối sắt (II) và NO.
	B. dung dịch muối sắt (III) và NO.
	C. dung dịch muối sắt (III) và N2O.
	D. dung dịch muối sắt (II) và NO2.
Để điều chế sắt thực tế người ta dùng
	A. điện phân dung dịch FeCl2.
	B. phản ứng nhiệt nhôm.
	C. khử oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
	D. Mg đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối.
Để nhận biết các chất bột : xođa, magie oxit, nhôm oxit, đồng (II) sunfat và sắt (III) sunfat, chỉ cần dùng nước và
	A. dd NaOH.	B. dd H2SO4.	C. dd NH3.	D. cả A và C đều đúng.
Người ta nén khí CO2 dư vào dung dịch đặc và đồng phân tử NaCl, NH3 đến bão hòa để điều chế
	A. NaHCO3.	B. Na2CO3.	C. NH4HCO3.	D. (NH4)2CO3.
Người ta không thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế kim loại?
	A. Phương pháp nhiệt luyện.	B. Phương pháp thủy luyện.
	C. Phương pháp điện phân.	D. Phương pháp nhiệt phân muối.
Để m gam kim loại kiềm X trong không khí thu được 6,2 gam oxít. Hòa tan toàn bộ lượng oxit trong nước được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại X là
	A. Li.	B. Na.	C. K.	C. Cs.
Thêm 100 cm3 dung dịch NaOH 7 M vào 100 cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Nồng độ mol/l của các ion thu được trong dung dịch sau phản ứng là
	A. [Na+] = 3,5M, [SO42-] = 1,5M, [AlO2-] = 0,5M.
	B. [Na+] = 0,5M, [SO42-] = 0,3M.
	C. [Na+] = 0,7M, [SO42-] = 1,5M, [Al3+] = 0,1M.
	D. [Na+] = 3,5M, [SO42-] = 0,3M, [AlO2-] = 0,5M.
Trong công nghiệp hiện đại người ta điều chế Al bằng cách nào?
	A. Điện phân nóng chảy.
	B. Điện phân muối AlCl3 nóng chảy.
	C. Dùng Na khử AlCl3 nóng chảy.
	D. Nhiệt phân Al2O3.
Nung hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp B. Hòa tan B trong HCl dư thu được H2. Trong B gồm
	A. Al2O3, Fe.	B. Al2O3, Fe, Al	.
	C. Al2O3, Fe, Fe2O3.	D. Cả A, B, C đều đúng.
Muối nitrat thể hiện tính oxi hoá trong môi trường
	A. axit.	B. bazơ.	C. trung tính.	D. A và B.
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thì thu được 22,4 lít khí màu nâu. Nếu thay axit HNO3 bằng axit H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (các khí đều được đo ở đktc)?
	A. 22,4 lít.	B. 11,2 lít.	C. 2,24 lít.	D. kết quả khác.
Nhiệt phân muối KNO3 thì thu được
	A. khí NO2.	B. khí O2.
	C. hỗn hợp khí NO2 và O2.	D. hỗn hợp khí NO và O2.
Cho hai phản ứng:
	(1) 2P + 5Cl2 ¾® 2PCl5
	(2) 6P + 5KClO3 ¾® 3P2O5 + 5KCl
Trong hai phản ứng trên, P đóng vai trò là
	A. chất oxi hoá.	B. chất khử.
	C. tự oxi hoá khử.	D. chất oxi hóa ở (1), chất khử ở (2).
Để xác định hàm lượng C trong một mẫu gang người ta nung 10 gam mẫu gang đó trong O2 thấy tạo ra 0,672 lít CO2 (đktc). Phần trăm C trong mẫu gang đó là
	A. 3,6%.	B. 0,36%.	C. 0,48%.	D. 4%.
R là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VI. Trong hợp chất với H nó chiếm 94,12% về khối lượng. Nguyên tố R là
	A. O.	B. S.	D. N.	D. Cl.
Để điều chế được cả 3 kim loại Na, Ca, Al người ta dùng phương pháp nào sau đây?
	A. Nhiệt luyện.	B. Thủy luyện.
	C. Điện phân dung dịch.	D. Điện phân nóng chảy.
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, đun nóng nhẹ, thấy
	A. có kết tủa trắng.	B. có khí bay ra.
	C. không có hiện tượng gì.	D. cả A và B.
Để nhận biết khí H2S, người ta dùng
	A. giấy quì tím ẩm.	B. giấy tẩm dung dịch CuSO4.
	C. giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2.	D. cả A, B, C đều đúng.
Axit w-amino enantoic có
	A. 5 nguyên tử cacbon.	B. 6 nguyên tử cacbon.
	C. 7 nguyên tử cacbon.	D. 8 nguyên tử cacbon.
Protit tự nhiên là chuỗi poli peptit được tạo thành từ các
	A. a-amino axit.	B.b-amino axit.
	C. g-amino axit.	D. d-amino axit.
Nilon-6,6 được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng giữa
	A. axit ađipic và hexametylen điamin.
	B. axit axetic và hexametylen điamin.
	C. axit ađipic và anilin.
	D. axit axetic và glixin.
Dãy chất nào sau đây phản ứng được với axit axetic?
	A. Cl2, CaO, MgCO3, Na.	B. Cu, Zn(OH)2, Na2CO3.
	C. CaCO3, Mg, CO2, NaOH.	D. NaOH. C2H5OH, HCl, Na.
Phản ứng giữa axit fomic với Ag2O trong dung dịch NH3 là
	A. phản ứng tráng gương.	B. phản ứng oxi hoá khử.
	C. phản ứng axit bazơ.	D. Cả A và B.
Để phân biệt các axit: fomic, axetic, acrylic người ta có thể dùng lần lượt các thuốc thử
	A. dung dịch Br2, dung dịch AgNO3. 
	B. dung dịch Na2CO3, dung dịch Br2.
	C. dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3.
	D. dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
Đốt cháy một axit đơn chức mạch hở X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 88 : 27. Lấy muối natri của X nung với vôi tôi xút thì được một hiđrocacbon ở thể khí. CTCT của X là
	A. CH3COOH.	B. C2H5COOH.
	C. CH2=CHCOOH.	D. CH2=CHCH2COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít propan, thì thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện là
	A. 5 lít.	B. 3 lít.	C. 6,72 lít.	D. 0,1339 lít.
Đốt cháy hòan toàn một este X tạo ra CO2 và H2O với số mol như nhau. X là
	A. este đơn chức.	B. este no đa chức.
	C. este no đơn chức.	D. este không no một nố đôi đơn chức.
Tỉ lệ thể tích giữa CH4 và O2 là bao nhiêu để thu được hỗn hợp nổ mạnh nhất?
	A. 1:1.	B. 1:2.	C. 2:1.	D. 1:3.
Một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon khi cháy tạo ra số mol CO2 và H2O như nhau. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
	A. Ankan và ankađien.	B. Ankan và ankin.
	C. Anken và anken.	D. Cả A,B, C đều đúng.
Hợp chất X có công thức phân tử C3H5Cl3. Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y. Y tác dụng được với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là
	A. 	B. 
	C. 	D. 
C8H10O có bao nhiêu đồng phân chứa vòng benzen. Biết rằng các đồng phân này đều tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với NaOH?
	A. 4.	B. 5.	C. 8.	D. 10.
Một axit cacboxylic no mạch hở có công thức thực nghiệm dạng (C2H4O)n. Tìm giá trị của n?
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Cách nào sau đây không nhận biết được protit?
	A. Cho tác dụng với Cu(OH)2/NaOH.
	B. Cho tác dụng với HNO3.
	C. Cho tác dụng với dung dịch NaOH.
	D. Đun nóng.
Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
	A. CH3COOH/H2SO4 đặc.
	B. dd AgNO3 trong môi trường axit.
	C. H2(Ni/ to).
	D. Cu(OH)2.
Rượu dễ tan trong nước là vì
	A. giữa các phân tử rượu tồn tại liên kết hiđro liên phân tử.
	B. giữa rượu và nước có liên kết hiđro.
	C. rượu có tính axit yếu.
	D. khối lượng riêng của rượu và nước xấp xỉ nhau.
3,8 gam một điol tác dụng với K (dư) giải phóng 0,56 lít H2 (0oC, 2 atm). Công thức phân tử của rượu là
	A. C3H6(OH)2	B. C2H4(OH)2.	C. C4H8(OH)2.	D. C3H8(OH)2.
Gọi tên hợp chất sau:
	A. 2-isopropylbutanal.	B. 2-etyl-3-metylbutanal.
	C. 2-etyl-3-metylbutan.	D. 2-etyl-3-metylbutanol.
Loại tơ nào dưới đây là tơ tổng hợp?
	A. Tơ tằm.	B. Tơ visco.	C. Tơ axetat.	D. nilon-6.
ĐÁP ÁN ĐỀ 05:
1. D
6. D
11. D
16. A
21. D
26. A
31. C
36. C
41. D
46. B
2. B
7. B
12. B
17. D
22. D
27. B
32. A
37. D
42. C
47. B
3. C
8. B
13. A
18. B
23. B
28. D
33. A
38. B
43. B
48. A
4. A
9. B
14. C
19. A
24. B
29. D
34. A
39. C
44. B
49. B
5. A
10. D
15. A
20. A
25. B
30. D
35. D
40. B
45. C
50. D

File đính kèm:

  • docHoa thi thu TNDH so 4.doc