Đề 3 Hướng dẫn giải bài tập hóa

1 A, B là hai hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức đơn giản là CH2O, trong đó MA < mb.="" công="" thức="" phân="" tử="" của="" a,="" b="" lần="" lượt="" là="">

A. C2H4O2 và CH2O

B. CH2O và C2H4O2

C. C3H6O3 và C2H4O2

D. CH2O và C3H6O3

 

doc11 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 3 Hướng dẫn giải bài tập hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c phản tứng tạo A, B.
Chỉ ra giá trị của m :
12 gam
9,75 gam
6 gam
2,25 gam
Tên A và B lần lượt là :
propanol – 1 và propanol – 2 (hay propan – 1 – ol và propan – 2 – ol)
propanol – 2 và propanol – 1 (hay propan – 2 – ol và propan – 1 – ol)
rượu n – propylic và rượu isopropylic
rượu etylic và rượu n – butylic.
Khối lượng propen chưa tham gia phản ứng là :
8,4 g
6,3 g
4,2 g
2,1 g
Hiệu suất hiđrat hóa propen đạt :
50%
65%
70%
80%
A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O. A vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH. Điều nào dưới đây đúng khi nói về A :
A là rượu thơm.
A là rượu chưa no
A là axit cacboxylic.
A là phenol
Khối lượng axit pieric (2, 4, 6 – trinitrophenol) thu được khi cho 18,8g phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63% (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Hiệu suất phản ứng đạt 100%) là :
63,8g
45,8g
41g
34,35g
Hiện tượng nào dưới đây quan sát được khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat :
Dung dịch từ đục hóa trong.
Dung dịch từ đồng nhất trở nên phân lớp
Dung dịch từ phân lớp trở nên đồng nhất.
Dung dịch từ không màu hóa xanh thẳm.
Đốt cháy 4,3g chất hữu cơ đơn chức mạch hở A được hỗn hợp chỉ gồm 8,8g CO2 và 2,7g nước. Chỉ ra phát biểu sai :
A làm mất màu nước brom.
A chứa 2 liên kết trong phân tử.
A tác dụng được với NaOH.
A là hợp chất hữu cơ no.
Hàm lượng nitơ trong amin đơn chức A là 23,73%. A có công thức phân tử:
CH5N
C2H7N
C3H9N
C6H7N
Chỉ ra điều đúng :
Amin nào cũng có tính bazơ.
Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ tím ướt.
Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3
Dung dịch phenylamoniclorua tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.
A là anđehit đơn chức no có %O (theo khối lượng) là 53,33%. A có đặc điểm :
Có nhiệt độ sôi thấp nhất dãy đồng đẳng.
Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4.
Ở thể khí trong điều kiện thường.
A, B, C đều đúng.
Oxi hóa 6,6g anđehit đơn chức A được 9g axit tương ứng (hiệu suất phản ứng đạt 100%). A có tên gọi :
anđehit fomic
anđehit axetic
anđehit propionic
anđehit acrylic
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 19, 20.
Oxi hóa hết 0,2 mol hỗn hợp 2 rượu đơn chức A, B liên tiếp trong dãy đồng đẳng bằng CuO đun nóng được hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 54g bạc.
A, B là 2 rượu nào dưới đây :
CH3OH và C2H5OH
C2H5OH và C3H7OH
C3H5OH và C4H7OH
C4H9OH và C5H11OH
Thành phần phần trăm (theo số mol) của A, B trong hỗn hợp rượu ban đầu lần lượt là :
75% và 25%
60% và 40%
40% và 60%
25% và 75%
Nhận định gì có thể rút được từ hai phản ứng sau :
Các anđehit chỉ có tính khử
Các anđehit chỉ tính oxi hóa khử
Các anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Các anđehit có tính oxi hóa rất mạnh.
Để trung hòa 11,5g axit hữu cơ đơn chức A cần 125ml dung dịch NaOH 2M.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 22, 23.
A là axit nào dưới đây :
Axit fomic.
Axit axetic.
Axit metacrylic
Axit benzoic
Điều nào đúng khi nói về axit hữu cơ đơn chức A
A cho được phản ứng tráng gương.
A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.
A có thể được điều chế bằng phản ứng lên men giấm.
Hiđrat hóa A được hỗn hợp gồm 2 sản phẩm.
Cho 30g axit axetic tác dụng với 20g rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng) được 27g etylaxetat. Hiệu suất este hóa đạt :
90%
74%
70,56%
45,45%
Trung hòa 10g một mẫu giấm ăn cần 7,5ml dung dịch NaOH 1M. Mẫu giấm ăn này có nồng độ :
7,5%
4,5%
4%
3%
Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít rượu etylic 80 (cho khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml ; hiệu suất phản ứng đạt 100%) là :
83,47g
80g
64g
49,06g
Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 1,875 :
etyl axetat.
Metyl fomiat
Vinyl acrylat
Phenyl propionat.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 28, 29. A là monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ.
A có công thức phân tử :
C3H4O2
C4H6O2
C5H8O2
C6H10O2
10 gam A làm mất màu vừa đủ một thể tích dung dịch Br2 2M là :
40ml
50ml
58,14ml
87,7ml
Chỉ ra điều sai khi nói về este vinyl axetat :
Có thể làm mất màu nước brom
Cho được phản ứng trùng hợp tạo polivinyl axetat.
Có công thức phân tử là C4H8O2.
Không điều chế bằng cách cho axit tác dụng với rượu.
Biết este etyl isovalerat có mùi dứa. Este này có công thức phân tử là:
C6H12O2
C6H10O2
C7H12O2
C7H14O2
Đốt cháy 10g este đơn chức E thu được 22g CO2 và 7,2g H2O. Mặt khác 5g E phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7g muối natri của một axit hữu cơ có mạch phân nhánh.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 32, 33, 34.
E có công thức phân tử là :
C5H8O2
C5H10O2
C6H8O2
C7H10O2
Chỉ ra công thức cấu tạo của E:
CH2 = CH – COO – CH2 – CH3
Điều nào đúng khi nói về E :
E cho được phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
E làm mất màu nước brom
Trùng hợp E được polime dùng để chế tạo thấu kính, răng giả ...
Trùng ngưng E được polime dùng làm bánh răng trong các chi tiết máy
Chỉ với một hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa : rượu etylic ; axit fomic ; anđehit axetic và glixerin.
Quỳ tím
Natri
Natri hiđroxit
Đồng (II) hiđroxit
Dầu ăn là hỗn hợp các triglixerit. Có bao nhiêu loại triglixerit trong một mẫu dầu ăn mà thành phân phân tử gồm glixerin kết hợp với các axit stearic và axit oleic
6 triglixerit
9 triglixerit
12 triglixerit
15 triglixerit
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Lượng rượu thu được là bao nhiêu nếu rượu bị hao hụt mất 10% trong quá trình sản xuất..
2 kg
1,92 kg
1,8 kg
0,46 kg
Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ (xúc tác axit vô cơ và đun nóng) được :
1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ
0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ
526,3g glucozơ và 526,3g fructozơ
509g glucozơ và 509g fructozơ
Thể tích không khí tối thiểu ở điều kiện chuẩn (có chứa 0,03% thể tích CO2) cần dùng để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo 16,2 gam tinh bột là :
44800 lít
13,44 lít
4,032 lít
0,448 lít
Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía (chứa 12% saccarozơ) với hiệu suất thu hồi đường đạt 75% là :
160 kg
120 kg
90 kg
60 kg
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 41, 42
A là - aminoaxit (có chứa 1 nhóm –NH2). Đốt cháy 8,9g A bằng O2 vừa đủ được 13,2g CO2 ; 6,3g H2O và 1,12 lít N2 (đkc).
A có công thức phân tử là :
C2H5NO2
C3H7NO2
C4H9NO2
C5H9NO4
A có tên gọi :
glixin
alanin
axit glutamic
valin
Có thể sản xuất nước tương từ bánh dầu vì :
Trong bánh dầu có chứa protit thực vật.
Trong bánh dầu còn một lượng nhỏ chất béo.
Trong bánh dầu còn lượng lớn xenlulozơ
Trong bánh dầu có chứa các gluxit khác nhau.
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về da thật và da nhân tạo (simili)
Da thật là protit động vật. Simili là protit thực vật.
Da thật là protit động vật. Simili là polime tổng hợp.
Da thật và simili đều là xenlulozơ
Da thật và simili đều là polime thiên nhiên.
Nhận định dữ kiện sau để trả lời các câu 45, 46.
Chất (X) có công thức phân tử C8H15O4N. (X) cho được phản ứng với NaOH theo sơ đồ : . Biết (Y) là muối natri của - aminoaxit (Z) mạch không phân nhánh.
(X) có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa sơ đồ nêu trên :
1
2
3
4
Chỉ ra tên gọi của (Z) :
glixin
alanin
axit ađipic
axit glutamic
Mỗi câu 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng.
polime thiên nhiên
polime tổng hợp
protit
aminoaxit
Lòng trắng trứng.
Nhựa phenolfomanđehit.
Thủy tinh hữu cơ
Da nhân tạo
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 3
Chọn C (vì chứa các chất có những nhóm chức khác nhau).
Theo đề bài	A có công thức nguyên (CH2O)n
B có công thức nguyên (CH2O)m
	Ta phải có n < m và n, m 2 à n = 1; m = 2 (câu b).
3	
	à a(n + k) – a(n + 1) = a ó n + k – n – 1 = 1 ó k = 2
	à A là anđehit nhị thức, tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4.
	Với các dữ kiện đã cho có thể tìm được công thức chung của A là : CnH2n – 1CHO hoặc CnH2n(CHO)2.
	à Câu trả lời là b.
Có 4 rượu bậc I, CTCP là C5H12O như sau :
a	 
	à ó (C2H5)
	à A là C2H5OH (câu b).
	a	a
	à ó 	(C2H5)
	à A là CH3 – CH2 – CH2OH, có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH.
	à Câu trả lời là câu b.
Ta có = 
Các phản ứng : 
à m = (câu a).
A phải là sản phẩm chính vì sinh ra nhiều hơn B.
à A là propanol – 2	;	B là propanol – 1 (câu b).
(dư) = (câu a).
Hiệu suất hiđro hóa = (câu d).
C7H8O vừa tác dụng Na, vừa tác dụng với NaOH phải là phenol.
à Câu trả lời là câu d.
Ta có nphenol = 
	= 
	0,15mol 0,45 mol	0,15 mol
	à maxit picric = 0,15.229 = 34,36g
Dung dịch natriphenolat từ đồng nhất trở nên phân lớp do có sự tái tạo phenol không tan.
	à Câu trả lời là b.
Từ các số liệu đã cho, chú ý là A đơn chức nên tìm được CTPT A là C4H6O2.
Vì A mạch hở, đơn chức nên A chỉ có thể là axit đơn chức chưa no hoặc este đơn chức chưa no à Câu trả lời là d.
%N = ó 12x + y = 45
x = 3; y = 9 là hợp lý.
A là C3H9N (câu c).
Amin nào cũng có tính bazơ nhưng không phải mọi amin đều làm xanh giấy quỳ ướt.
Anilin có tính bazơ yêu hơn NH3.
à Câu trả lời là a.
Đặt A là CxHyO ta có ó 12x + y = 14
x = 1; y = 2 là hợp lý.
A là CH2O.
Câu d đúng.
	a	a
	à ó 	(CH3-)
	à Câu b đúng.
Nếu không có rượu nào là CH3OH thì ta phải có :
	n2 rượu = n2 anđehit = = (trái đề bài).
	à Hỗn hợp có CH3OH.
	à Đó là CH3OH và C2H5OH	(câu a).
Gọi a, b lần lượt là số mol 2 rượu trên :
à ó 
à %CH3OH = 	(câu c).
Tác dụng được với H2 cho thấy anđehit có tính oxi hóa.
Tác dụng được với O2 cho thấy anđehit có tính khử.
à Câu trả lời là c.
	a	 a
	à ó R = 1(H-)
	à Câu trả lời là a.
HCOOH còn cho phản ứng tráng gương (câu a).
 = 
	= 
	à axit đã dùng dư, ta có phản ứng :
	0,43mol	0,43mol	0,43mol
	à H = (câu c).
nNaOH = 0,0075.1 = 0,0075mol
	0,0075mol	 0,0075mol
	à C% = (câu b).
= 
à = 
1,39 mol	 1,39mol
à = 60.1,39 = 83,47g (câu a).
Meste = 1,875.32 = 60
Đặt este là CxHyO2 thì 12x + y + 32 = 60
	ó 12x + y = 28
x = 2, y = 4 là hợp lý.
Este là C2H4O2 (metyl fomiat)
Câu trả lời là b.
A có CT

File đính kèm:

  • docDe LTDH co huong dan giai so 3.doc