Đề 1 thi trắc nghiệm môn hóa lớp 12

1 Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức no, mạch hở A cần 3 mol O2, chỉ ra phát biểu sai về A :

A. Là rượu bậc I.

B. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất.

C. Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic.

A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác

 

doc134 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề 1 thi trắc nghiệm môn hóa lớp 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng).
Sự phân bố các electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
Năng lượng tỏa ra hay hấp thụ khi nguyên tử kết hợp thêm một electron.
Khả năng hút electron của một nguyên tử trong phân tử.
Độ âm điện.
Ái lực electron.
Cấu hình electron.
Chọn phát biểu đúng nhất :
Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số nơtron.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số khối.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối nhưng khác điện tích hạt nhân.
Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số khối.
Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Chỉ ra điều đúng :
Nguyên tử X có 9 electron, phân bố trên 3 lớp.
Nguyên tử X có 11 electron, phân bố trên 3 lớp.
Nguyên tử X có 9 electron, phân bố trên 2 lớp.
Nguyên tử X có 11 electron, phân bố trên 2 lớp.
Liên kết giữa nguyên tử hiđro và nguyên tử clo trong phân tử HCl là liên kết :
Cộng hóa trị không cực
Cộng hóa trị có cực.
Ion
Cho – nhận.
Chỉ ra các phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực :
N2 ; NaCl ; HCl
CH4 ; NH3 ; P2O5
MgO ; H2O ; H2S
N2 ; Cl2 ; H2
Liên kết trong phân tử nào dưới đây mang nhiều tính chất cộng hóa trị nhất :
AlCl3
NaCl
MgCl2
KCl
Nguyên tử cacbon trong phân tử nào dưới đây ở trạng thái lai hóa sp3 :
C2H2
C2H4
C2H6
Cả 3 phân tử trên.
Ion nào dưới đây có 24 electron :
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa khử :
Phản ứng hóa học sau : cho thấy :
Nguyên tố C có tính oxi hóa.
Khí cacbonic có tính khử.
Axit nitric là một chất có tính oxi hóa.
Axit nitric là một chất có tính khử mạnh.
Cho phản ứng : . Hệ số cân bằng các chất trong phản ứng lần lượt là :
2 ; 8 ; 2 ; 1 ; 4
2 ; 10 ; 2 ; 2 ; 5
8 ; 30 ; 8 ; 3 ; 15
8 ; 30 ; 8 ; 3 ; 9
Chỉ ra các phản ứng điều chế nước Giaven :
Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Điều này thể hiện qua phản ứng :
A, B , C đều đúng.
Cho 1g Natri tác dụng với 1g Clo. Kết thúc phản ứng thu được :
1g NaCl.
2g NaCl.
1,647g NaCl.
2,543g NaCl.
Mỗi câu 30, 31, 32 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, nhiều lần, hoặc không sử dụng.
F, Cl, Br.
Na, Mg, Al.
Zn, Al, K.
S, P, Cl.
Đều có 3 lớp electron.
Có số electron ngoài cùng bằng nhau.
Là những nguyên tố phi kim điển hình.
Ion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Nguyên tử X là :
Mg
O
Ne
C
Chọn phát biểu chưa hợp lý :
Nguyên tử lượng bằng với số khối
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron.
Số electron ở lớp ngoài cùng của một nguyên tử tối đa là 8.
Trong một nguyên tử, số proton ở hạt nhân phải bằng số electron ở lớp vỏ.
X là nguyên tử có tổng số electron ở phân lớp p là 7. Hãy chỉ ra nguyên tử X.
Al
N
C
Không xác định được vì có nhiều nguyên tử thỏa mãn dữ kiện đề bài.
Phân tử nào dưới đây có liên kết phối – trí (cho nhận) :
N2
CH4
H2S
SO2
Liên kết trong phân tử CaO là liên kết :
Cộng hóa trị có cực.
Cộng hóa trị không cực.
Phối trí (cho nhận).
Ion.
Phân tử nào dưới đây có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị :
HNO2
NaClO
CH2O
PH3.
Do 1 electron ở lớp ngoài cùng nên khuynh hướng đặc trưng của natri là :
Dễ nhưng 1e, thể hiện tính oxi mạnh.
Dễ nhận 7e, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
Dễ nhường 1e, thể hiện tính khử mạnh.
Dễ nhận 1e, nhờ đó đạt cấu hình bền vữa của khí trở He, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
Cho ion trong đó oxi chiếm 60% theo khối lượng. X là :
S
N
C
Si
Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ SO2 có tính khử :
Phản ứng . Có các hệ số cân bằng lần lượt là :
1 ; 4 ; 1 ; 2 ; 2.
3 ; 4 ; 3 ; 1 ; 2
3 ; 8 ; 3 ; 2 ; 4
1 ; 6 ; 1 ; 3 ; 3
Chỉ ra thứ tự các chất được xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa của S :
H2S ; S ; SO2 ; SO3.
S ; H2S ; H2SO3 ; H2SO4
SO2 ; Na2S ; S ; SO3
H2SO4 ; H2SO3 ; S ; H2S
Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa khử :
Thứ tự nào dưới đây phản ánh mức độ tăng dần tính axit :
H2SiO3 ; H3PO4 ; HClO4 ; H2SO4.
H2SO4 ; HClO4 ; H2SiO3 ; H3PO4.
HClO4 ; H2SO4 ; H3PO4 ; H2SiO3
H2SiO3 ; H3PO4 ; H2SO4 ; HClO4.
Mỗi câu 46, 47, 48 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng.
Fe3+
Mg2+
Cl-
S
Có cấu hình electron tương tự như Ne.
Có 23 electron.
Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Với cấu hình 1s22s22p3, ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có số electron độc thân là :
1
3
2
Không có.
Biết nguyên tố hiđro có 3 đồng vị, nguyên tố oxi có 3 đồng vị. Tổng số loại phân tử H2O có thể tạo ra là :
9
12
15
18
ĐỀ 12
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là :
27,3%
72,7%
64%
Một kết quả khác.
Chỉ ra các nguyên tử có cùng số lớp electron :
Li, Na, K.
He, Ne, Ar
O, P, S
Na, Mg, Al
Hòa tan hết 3,6g kim loại A thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl được 3,36 lít H2 (đkc). A là kim loại :
Mg
Ca
Sr
Ba
Hợp chất nào dưới đây có liên kết ion :
KCl.
NaF
CaO
A, B, C đều đúng.
Phân tử C2H4 có : 
5 liên kết , 1 liên kết 
4 liên kết , 2 liên kết 
4 liên kết , 1 liên kết 
3 liên kết , 1 liên kết 
Phân tử nào dưới đây có liên kết phân cực mạnh nhất :
Cl2O
H2O
NO
H2S
Do có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn nên tính chất hóa học đặc trưng của flo là :
Có tính khử mạnh, dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học.
Có tính oxi hóa mạnh, dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.
Có tính khử mạnh, dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.
Có tính oxi hóa mạnh, dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học.
Có nước clo, có nước brom nhưng không có nước flo, vì :
Flo không tan trong nước.
Flo không tác dụng với nước.
Flo bốc cháy khi gặp nước.
Flo thể hiện tính khử khi tác dụng với nước.
Để trung hòa 40g dung dịch HCl 7,3% cần một thể tích dung dịch NaOH là :
40ml
80ml
100ml
120ml
Mỗi ngày cơ thể một người cần trung bình 0,2mg iốt. Khối lượng dung dịch KI 5% đáp áp nhu cầu trên là :
0,26mg
2,6mg
5,2mg
0,52mg
SO2 làm mất màu dung dịch thuốc tím, nhưng CO2 không làm mất màu dung dịch thuốc tím, vì :
H2SO3 có tính axit mạnh hơn H2CO3
CO2 không có tính khử.
CO2 không có tính oxi hóa.
SO2 còn có tính oxi hóa.
Học sinh sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 12, 13. Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6.
X là nguyên tử nào dưới đây :
Na
F
Ne
B
Tính chất hóa học đặc trưng của X là :
Có tính khử, vì có 1e ở lớp ngoài cùng.
Có tính oxi hóa, vì có 7e ở lớp ngoài cùng.
Trơ về mặt hóa học, vì có 8e ở lớp ngoài cùng.
Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 35. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là :
Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII.
Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm VII.
Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm V.
Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm V.
Hợp chất khí hiđro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Chỉ ra nguyên tố R :
N
P
Si
C
Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 là :
Liên kết cộng hóa trị, vì nguyên tử Ca có khuynh hướng cho đi 2e, còn mỗi nguyên tử clo có khuynh hướng nhận vào 1e.
Liên kết cho nhận, vì nguyên tử Ca cho electron, còn nguyên tử clo nhận electron.
Liên kết ion, vì canxi là kim loại điển hình, clo là phi kim điển hình.
Liên kết cộng hóa trị có cực, vì đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử clo.
Chỉ ra các hợp chất có liên kết ion :
HCl ; NH3 ; CH4.
FeO ; FeS ; Al2O3
CaO ; NaCl ; K2O 
A, B, C đều đúng.
Phân tử C2H2 có :
2 liên kết , 3 liên kết 
3 liên kết , 2 liên kết 
4 liên kết , 1 liên kết 
5 liên kết , 0 liên kết 
Chỉ ra phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất dưới đây :
F2
HF
F2O
NaF
Trong 4 phản ứng phân hủy dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử :
Chỉ ra ion có 10 electron :
A, B, C đều đúng.
Điểm nào sau đây đúng khi nói về chất oxi hóa :
Là chất có khả năng nhận electron.
Là chất có số oxi hóa giảm.
Là chất bị khử.
Cả A, B, C đều đúng.
Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M tối thiểu cần dùng để oxi hóa hết 0,1 mol Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 là :
0,025l
0,05l
1,2l
1,8l
Mỗi câu 24, 25, 26, 27 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh phải chọn mẫu tự hợp lý nhất với từng câu hỏi. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng một lần, nhiều lần hoặc không sử dụng.
K2O
C2H2
C2H4
C3H8
Phân tử không có liên kết cộng hóa trị.
Phân tử chỉ chứa toàn liên kết .
Phân tử có chứa 2 liên kết .
Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất.
Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với khí trơ Ar :
N3-
Na+
Mg2+
S2-
Nguyên tử nào dưới đây có 4 electron độc thân ở trạng thái kích thích :
Li (Z = 3)
Be (Z = 4)
B (Z = 5)
C (Z = 6)
Chỉ ra cấu hình electron của ion Cu+. Biết Cu ở ô thứ 29 trong bảng tuần hoàn :
1s22s22p63s23p64s23d8
1s22s22p63s23p63d84s2
1s22s22p63s23p63d10
1s22s22p63s23p63d94s1.
Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực vì :
Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử clo có độ âm điện lớn hơn.
Cặp electron chung thuộc hẳn hoàn toàn về phía nguyên tử clo có độ âm điện lớn hơn.
Cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào.
Cặp electron chung không thuộc về phía nguyên tử nào.
Phân tử nào có liên kết ba dưới đây :
N2
Cl2
H2
NH3
Phát biểu nào dưới đây đúng :
Liên kết đơn luôn là liên kết .
Liên kết đơn có thể là liên kết , có thể là liên kết 
Liên kết đôi gồm hai liên kết 
Liên kết đôi gồm hai liên kết 
Trong 4 phản ứng hóa học dưới đây, chỉ ra phản ứng oxi hóa khử :
Trong phản ứng : . Nếu hòa tan hết 0,3mol FeO bằng HNO3 loãng thì thể tích khí NO thu được ở (đktc) là :
6,72 l
4,48

File đính kèm:

  • docĐề 1-14.doc