Đáp án và bài tập vật lý 11 chương 1

1) Tính lực hút tĩnh điện gữa hạt nhân và điện tử trong nguyên tử hiđro. Biết rắng bán kính trung bình của nguyên tử hiđro bằng 5.10-9 cm.

2) Tại ba đỉnh của một tam giác đềucó cạnh dài a=6cm, người ta đặt ba điện tích điểm q1=+6.10-9C, q2=q3=¬-8.10-9C. Xác định lực tác dụng của hệ điện tích lên một điện tích điểm q0=6,67.10-9C đặt tại tâm của tam giác đó.

3) Tại mỗi đỉnh của một hình vuông, người ta đặt một điện tích dương +q, tại tâm của hình vuông dặt điện tích –q0. Tìm độ lớn của điện tích âm này để cả hệ điện tích nằm cân bằng? Cân bằng này bền hay không bền.

4) Hai điện tích điểm đặt cách nhau 20cm trong không khí, tác dụng lên nhau một lực nào đó. Hỏi phải đặt hai điện tích trên cách nhau bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn như cũ, biết rằng hằng số điện môi của dầu bằng 5.

 

docx2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2467 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án và bài tập vật lý 11 chương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VẬT LÍ CHƯƠNG 1
Tính lực hút tĩnh điện gữa hạt nhân và điện tử trong nguyên tử hiđro. Biết rắng bán kính trung bình của nguyên tử hiđro bằng 5.10-9 cm.
Tại ba đỉnh của một tam giác đềucó cạnh dài a=6cm, người ta đặt ba điện tích điểm q1=+6.10-9C, q2=q3=-8.10-9C. Xác định lực tác dụng của hệ điện tích lên một điện tích điểm q0=6,67.10-9C đặt tại tâm của tam giác đó.
Tại mỗi đỉnh của một hình vuông, người ta đặt một điện tích dương +q, tại tâm của hình vuông dặt điện tích –q0. Tìm độ lớn của điện tích âm này để cả hệ điện tích nằm cân bằng? Cân bằng này bền hay không bền.
Hai điện tích điểm đặt cách nhau 20cm trong không khí, tác dụng lên nhau một lực nào đó. Hỏi phải đặt hai điện tích trên cách nhau bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn như cũ, biết rằng hằng số điện môi của dầu bằng 5.
Có hai giọt nước giống nhau, mỗi giọt thừa môt điện tử. tìm bán kính của mỗi giọt nước biết rằng lực đẩy Culông cân bằng với lực hấp dẫn của hai giọt nước.
Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo ở hai đầu sợi dây mảnh không dãn, dài bằng nhau sao cho mặt các quả cầu tiếp xúc với nhau. Sau khi truyền cho hai quả cầu một điện tích q0=4.10-7C, chúng sẽ đẩy nhau cho tới khi các dây treohợp với nhau một góc 600. Tìm trọng lượng của mỗi quả cầu biết rằng khoảng cách từ điểm treo tới tâm của mỗi qur cầu bằng 20cm.
Một hệ hai điện tích điểm +10-6C và -2.10-6C đặt trong không khí, cách nhau 20cm. Xác định lực tác dụng của hệ lên một điện tích điểm q0=+5.10-8C đặt tại điểm giữa của đoạn thẳng nối giữa hai điện tích trên.
Xác định cường độ điện trường gây ra bởi một ion hóa trị I tại một điểm cách ion đó khoảng a=20cm. Coi ion như một điện tích điểm.
Cho một hệ hai điện tích điểm q1=2q và q2=-q cách nhau r=10cm dặt trong chân không . Xác định vị trí của điểm tại đó cường độ điện trường gây ra bởi hệ điện tích bằng khônh.
Tại bốn đỉnh của một hình vuông có cạnh dài 20cm, người ta đặt lần lượt hai điện âm và dương, độ lớn các điện tích đều bằng 7.10-8C. Xác định điện thế của hệ điện tích điểm này tại tâm của hình vuông.
Hai điện tích q1=+6,67.10-9C, q2=+13,35.10-9C nằm trong không khí cách nhau 40cm. Tính công cần thiết để dưa hệ điện tích trên lại gần nhauvà cách nhau 25cm.
Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, đặt cách nhau d=2cm. Hiệu điện thế giữa hai bản U=120V. Tính vận tốc của điện tử khi nó chuyển động dọc theo đường sức điện trường một đoạn l=3mm.
Hai bản tụ phẳng đặt cách nhau d=16mm, chiều dài mỗi bản l=3cm. Một điện tử bay vào khoảng giữa hai bản với vận tốc v0=1,8.106m/stheo hướng song song với các bản. Tính độ lệch của quỹ đạo khi bay hết chiều dài của bản tụ biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản U=4,5V.
Hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện phẳng U=90V. Diện tích mỗi bản S-60cm2. Điện tích của tụ điện q=10-9C. Tìm khoảng cách giữa hai bản của tụ điện, biết môi trường giữa hai bản là không khí.
Ba tụ điện giống nhau mắc song song thành bộ. Bộ tụ được nối với nguồn có hiệu điện thế U=2V. Tính điện tích và điện dung của bộ tụ điện. Biết rằng mỗi tụ điện có điện dung bằng 0,5.10-3uF.
ĐÁP ÁN: 1) F=9,2.10-8N
 2) 7.10-4N
 3) q0=0,957q
 4) r=8,94cm
 5) R=0,076mm
 6) P=0,0157N
 7) F=0,135N
 8) r’=3,1cm
 9)E=3,6.1016V/m
 10)x=0,24m
 11)V=-18000V/m
 12)A’=1,2.10-6J
 13)v=2,53.106m/s
 14)D=6,1.10-3m
 15)q=3.10-9C; C=1,5.10-3uF

File đính kèm:

  • docxbai tap vat li 11 chuong 1.docx