Chuyên đề Toán xác định kim loại và hợp chất của chúng

Có 3 dạng bài:

 Dạng 1: Tìm kim loại chưa biết hóa trị: Phải tìm được biểu thức M theo hóa trị n. Sau đó lập bảng cho n biến thiên để tìm M.

 Dạng 2: Tìm kim loại đã biết hóa trị và dữ kiên cho trong bài đủ để lập hệ phương trình tìm ra cụ thể khối lượng mol nguyên tử của kim loại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 2453 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Toán xác định kim loại và hợp chất của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hòa tan 2.54g hỗn hợp X trong H2SO4 vừa đủ thu được 2.464l khí (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với lượng vừa đủ Ba(OH)2 cho tới hết ion thu được 27.19 gam kết tủa.
	a. Xác định thành phần % khối lượng hỗn hợp X.	(%Al=63.78%; %M=36.22%)
	b. Xác định kim loại M.	(Na)
Câu 4: Hòa tan 3.3g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi trong dung dịch HCl dư, được 2.688 lít khí H2. Néu hòa tan 3.3 g X trên bằng dung dịch HNO3 dư được 0.896 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 là 20.25. Tìm kimloại M và % khối lượng của X. (Al; %Al=49.09%).
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2.16 g kim loại M trong 500 ml dung dịch HNO3 6M thu được dung dịch A (không chứa muối NH4NO3) và 604.8 ml hỗn hợp khí N2 và N2O (đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí này so với H2 là 18.445. Xác định kim loại M.	(Al)	
Câu 6: Một hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43.71g A tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10.52% (d=1.05g/ml) thu được dung dịch B và 17.6 gam khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Phần (1) phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0.8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Phần (2) tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư thu được 68.88g kết tủa trắng.
	a. Tìm M và tính % khối lượng các chất trong A.	(Na; Na2CO3=72.75%; NaHCO3=19.22%)
	b. Tính V và m.	(V = 297.4ml; m = 29.68g)
Câu 7: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng 3.36 lít H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl thấy thoát ra 2.24 lít H2. xác định công thức của oxit, biết các khí đo ở đktc.
(Fe2O3)
Câu 8: Hòa tan 2.84 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120 ml dung dịch HCl 0.5M thu được 0.896 lít khí CO2 (đo ở 54.6oC và 0.9atm) và dung dịch X. 
a. Tìm A, B và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.	(Mg, Ca; mmuối = 3.17g)
b. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.	(%CaCO3=70.42%)
c. Nếu cho toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thì nồng độ của Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 3.94g kết tủa.	(CM = 0.125M)
Câu 9: hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hóa trị không đổi. Cho 6.51 g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch A và 3.216 lít hỗn hợp khí B (đktc) có khối lượng 26.34g gồm NO2 và NO. Thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 loãng vào A thấy tạo thành m gam kết tủa trắng.
Viết các phương trình hóa học dưới dạng ion thu gọn. Tìm M và tính m.	(Zn, m = 20.97)
Câu 10: Chia 8.84 g hỗn hợp MCl và BaCl2 thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần (1) vào nước rồi cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 8.61g kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần (2) đến hoàn toàn thu được V ml khí X ở 27.3oC và 0.88 atm. Biết số mol MCl chiếm 80% số mol trong hỗn hợp ban đầu. Xác định kim loại M, tính V và % khối lượng hỗn hợp ban đầu.	(Na; V = 0.84l; %NaCl= 52.945%)
Câu 11: Một miếng kim loại kiềm để trong không khí bị chuyển hóa một phần thành oxit, hiđroxit và muối cacbonat. Hòa tan 25.5 gam hỗn hợp này trong 250 ml dung dịch HCl 2.32M thu được hỗn hợp khí A. Thêm tiếp 10 ml dung dịch Ba(OH)2 1M để trung hòa axit dư, cô cạn dung dịch đã trung hòa thu được b gam muối. Khí A nặng 2.6g có khối lượng riên 0.65g/l ở 27.3oC và 1.54atm.
	a. Xác định kim loại kiềm và giá trị của b.	(K; b = 43.8g)
	b. Xác định khối lượng miếng kim loại kiềm khi chưa bị chuyển hóa.	(m = 21.84g)
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4.48 lít khí SO2 ở đktc, phần dung dịch thu được chứa 240g một loại muối sắt duy nhất. Xác định công thức của oxit sắt.	(Fe3O4)
Câu 13: Khử m gam một oxit sắt bằng khí H2 dư, nung nóng, thu được chất rắn D và 0.12 mol nước. Cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch E chỉ chứa một loại muối sắt duy nhất và 0.12 mpol khí SO2. Tìm công thức oxit sắt và tính m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (Fe2O3 ỏ FeO)
Câu 14: Cho 16g hợp kim của Ba và một kim loại kiềm tác dụng hết với nước được dung dịch A và 3.36l H2 (đktc).
	a. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M để trung hòa 1/10 dung dịch A. 	(VHCl = 60ml)
	b. Cô cạn 1/10 dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.	(m = 2.11g)
	c. lấy 1/10 dung dịch A, thêm vào đó 99 ml dung dịch Na2SO4 0.1M, thấy trong dung dịch vẫn còn Ba2+. Nhưng nếu thêm tiếp vào 2 ml nữa thì dư ion . Xác định kim loại kiềm.	(Na)
C. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho 5.4g một kim loại X tác dụng với khí clo dư, thu được 26.7g muối. X là:
A. Mg.	B. Fe.	C. Al.	D. Cr.
Câu 2: Hòa tan 4 gam một kim loại M vào 96.2 gam nước được dung dịch bazơ có nồng độ 7.4%. M là:
A. Na.	B. Ca.	C. K.	D. Ba.
Câu 3: Cho 29g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó với số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 41.6g muối khan. Kim loại kiềm thổ đó là:
A. Ba. 	B. Mg.	C. Ca.	D. Sr.
Câu 4: Hòa tan một khối lượng kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 14.6% vừa đủđược dung dịch muối có nồng độ 18.19%. M là:	A. Mg.	B. Ca.	C. Zn.	D. Ba.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3.7g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước thu được 3.36l H2 (đktc). 2 kim loại đó là:A. Li, Na.	B. Na, K.	C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 6: Cho 16.2g kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0.15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13.44 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Fe.	B. Al.	C. Ca.	D. Mg.
Câu 7: Cho 6.45g hỗn hợp hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xong thu được 1.12 lít khí ở đktc và 3.2g chất rắn. Lượng chất rắn này vừa đủ tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 0.5M. 2 kim loại A, B lần lượt là:
A. Mg, Cu.	B. Cu, Zn.	C. Ca, Cu.	D. Cu, Ba.
Câu 8: Cho 2.23 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng với dung dịch HCl dư, giải phóng 0.56 lít H2 (đktc). Phần chất rắn còn lại có khối lượng 1.08g cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 0.224 lít khí duy nhất (đktc). Hai kim loại A, B lần lượt là:
A. Na, Cu.	B. Mg, Cu.	C. Na, Ag.	D. Ca, Ag.
Câu 9: Để khử hoàn toàn 23.2 gam oxit của một kim loại, cần dùng 8.96 lít H2 ở đktc. Kim loại đó là:
A. Pb.	B. Cu.	C. Fe.	D. Zn.
Câu 10: Cho 9.6g bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5.376 lít H2 (đktc). Kim loại M là:	A. Mg.	B. Ca.	C. Fe.	D. Ba.
Câu 11: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot thu được 3.36l khí (đktc). Muối clorua đó là: A. NaCl.	B. KCl.	C. BaCl2.	D. CaCl2.
Câu 12: hỗn hợp A chứa sắt và kim loại M có hóa trị không đổi có tỉ lệ mol là nM:nFe = 1:3. Cho 19.2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8.96 lít H2. Cho 19.2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí clo thì cần dùng 12.32 l khí clo. Các thể tích khí đo ở đktc. Kim loại M và % là:
A. Mg.	B. Zn.	C. Cr.	D. Ni.
Câu 13: Một oxit kim loại có tỉ lệ % khối lượng của O trong phân tử là 20%. Công thức oxit kim loại đó là:	A. CuO.	B. FeO.	C. MgO.	D. CrO.
Câu 14: Cho oxit AxOy của kim loại A có hóa trị không đổi. Cho 9.6g AxOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 22.56g muối. công thức của oxit là:
A. MgO.	B. CaO.	C. FeO.	D. CuO.
Câu 15: Cho một tấm sắt nặng 10g vào 100 ml dung dịch muối clorua của một kim loại, phản ứng xong khối lượng tấm kim loại là 10.1g. Lại bỏ một tấm Cd (10g) vào 100 ml dung dịch muối clorua kim loại trên, phản ứng xong, khối lượng tấm kim loại là 9.4g. công thức phân tử muối clorua đó là:
A. NiCl2.	B. PbCl2.	C. HgCl2.	D. CuCl2.
Câu 16: 23.8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là:
A. Mn.	B. Pb.	C. Sn.	D. Cr.
Câu 16: Hai thanh kim loại R hóa trị II có khối lượng a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO3, thanh thứ 2 nhúng vào 1.5 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thì thấy thanh thứ nhất khối lượng tăng, thanh thứ 2 khối lượng giảm nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam, đồng thời nồng độ muối của R trong dung dịch sau phản ứng với Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch sau phản ứng với AgNO3. Kim loại R là:
A. Mg.	B. Fe.	C. Ni.	D. Zn.
Câu 17: Cho 5.22g một muối cacbonat kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, phản ứng giả phóng ra hỗn hợp khí gồm 0.336l NO và x lít khí CO2 (đktc). Muối cacbonat đó là:
A. FeCO3.	B. MgCO3.	C. CrCO3.	D. CuCO3.
Câu 18: Khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại dùng hết 3.36l H2 (đktc). Kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 2.24 l H2 (đktc). Công thức của oxit là:
A. FeO.	B. Fe3O4.	C. Fe2O3.	D. Cr2O3.
Câu 19: hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R hóa trị không đổi. Trộn đều và chia 22.59g A thành 3 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl thu được 3.696l khí H2. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được 3.36l NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết các thể tích đo ở đktc. Kim loại R là:	A. Al.	B. Cu.	C. Mg.	D. Zn.
Câu 20: Cho cùng một lượng kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 và với dung dịch HCl thì thể tích khí No duy nhất thoát ra bằng thể tích H2 ở cùng điều kiện. Khi cho 1g M tác dụng lần lượt hết với mỗi dung dịch axit trên đều thu được 0.4 lít khí (đktc). Kim loại M là:
A. Fe.	B. Al.	C. Cr.	D. Mg.
Câu 21: Cho 1.52g hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại X ở nhóm IIA tác dụng với HCl dư thu được 672 ml H2 (đktc). Mặt khác 0.95g X tác dụng với dung dịch chứa 0.05 mol HCl thì sau phản ứng thấy axit còn dư. Vậy X là:	A. Ca.	B. Mg.	C. Ba.	D. Be.
Câu 22: Cho 4.48l khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxít sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. công thức của oxit sắt và % thể tích của CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. FeO; 75%.	B. Fe2O3; 75%.	C. Fe2O3; 65%.	D. Fe3O4; 75%.
Câu 23: Hòa tan 7.14g hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của một kim loại kiềm vào nước rồi cho một lượng vừa đủ dung dịch HCl vào thu được 0.672 l khí (đktc). Kim loại kiềm đó là:
A. Na.	B. Li.	C. K.	D. Cs.
Câu 24: Hòa ta

File đính kèm:

  • doctoan xac dinh kim loai co dap an.doc
Giáo án liên quan