Chuyên đề Một số phương pháp giải nhanh bài tập hóa học (tiếp)

- Nguyên tắc:

 + Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

 + Khi cô cạn dd thì khối lượng hỗn hợp muối thu được bằng tổng khối lượng của các cation kim loại và anion gốc axit.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề Một số phương pháp giải nhanh bài tập hóa học (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo thành trong dd là:
A. 5,69 gam     B. 4,45 gam        C. 5,07 gam         D. 2,485 gam
- Phỏt hiện vấn đề: Khối lượng muối = Khối lượng kim loại + Gốc axit. Số mol gốc axit = ne cho = ne nhận ( xem bài tập tự luận)
- Giải quyết vấn đề: Số mol e trao đổi = 0,01.3 + 0,04.1 = 0,07 mol -->
       m = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam --> chọn A
Cõu 5. Hũa tan 7,2 gam hh 2 muối sunfat của hai kim loại húa trị 1&2 vào H2O được dd X. Thờm vào dd X một lượng vừa đủ dd BaCl2 thỡ thu được 11,65 gam BaSO4 và dd Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dd Y là:
A. 5,95 gam      B. 6,50 gam       C. 7,00 gam         D. 8,20 gam
- Phỏt hiện vấn đề: Cation trong dd Y chớnh là cation trong dd X, anion trong Y là Cl- lấy từ BaCl2. Ta tớnh được số mol cỏc ion này thụng qua nBaSO4 = 0,05 mol
- Giải quyết vấn đề: nCl = 2nBaSO4 = 0,1 mol, khối lượng cation = 7,2 - 0,05.96
= 2,4 gam ---> m = 2,4 + 0,1.35,5 = 5,95 gam ---> Là A 
Cõu 6. Hũa tan hoàn toàn 104,25 gam hh X gồm NaCl, NaI vào H2O được dd A. Sục Cl2 dư vào A. Kết thỳc thớ nghiệm cụ cạn dd thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl cú trong X là:
A. 29,25 gam       B. 58,5 gam       C. 17,55 gam          D. 23,4 gam
- Phỏt hiện vấn đề: Khi thay 1 mol NaI bằng 1 mol NaCl thỡ khối lượng muối giảm
127 - 35,5 = 91,5 gam.
- Giải quyết vấn đề: Thực tế đó giảm đi 104,25 - 58,5 = 45,75 gam, dựng pp tăng, giảm khối lượng thỡ: nNaI = 45,75/91,5 = 0,5 mol
---> mNaCl = 104,25 - 0,5.150 = 29,25 gam ---> Chọn A.
Cõu 7. Cho 11 gam hỗn hợp Al,Fe vào dd HNO3 loóng, dư thấy thoỏt ra 6,72 lit NO ở đktc. Khối lượng của Al,Fe trong hỗn hợp tương ứng là:
A. 5,4 và 5,6        B. 5,6 và 5,4         C. 8,1 và 2,9      D. 8,2 và 2,8
- Phỏt hiện vấn đề:1 mol Fe hay Al đều cho 3 mol e, để tạo 1 mol NO thỡ N5+ cũng phải nhận 3 mol e. Như vậy nAl + nFe = nNO = 0,3 mol, nếu đến đõy đặt ẩn rồi giải hệ thỡ cũng được, nhưng cú cỏch khỏc như sau: Nhận thấy khối lượng mol trung bỡnh của 2 kim loại là 11/0,3 = 110/3, cú nghĩa 3 mol hh nặng 110 gam, phỏt hiện ra rằng 110 = 2.27 + 56. ( kiểu thi TN nú hay cho con số đặc biệt như thế đấy! )
- Giải quyết vấn đề: Tỉ lệ nAl:nFe = 2:1 --> Vậy cú 0,2 mol Al và 0,1 mol Fe trong hh ---> Chọn A.
Cõu 8. Hấp thụ 2 gam HBr vào dd chứa 2 gam NaOH, cho thờm mẩu giấy quỡ.Giấy quỡ chuyển sang mầu gỡ?
A. Đỏ      B. Xanh       C. Mất mầu        D. Khụng đổi mầu
-Vỡ HBr và NaOH phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1:1, ta chỉ cần đi so sỏnh hai phõn số cựng tử 2/81 và 2/40. Dễ nhận thấy 2/40 lớn hơn, tức dư kiềm, chọn B.
Cõu 9. Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3,CuO rồi đốt núng để tiến hành pu nhiệt nhụm, thu được hỗn hợp A. Hũa tan hoàn toàn A vào HNO3 núng, thoỏt ra V lit NO ở đktc. Tớnh V.
A. 0,224        B. 0,672           C. 2,24               D. 6,72
- Phỏt hiện vấn đề: SOH của Fe,Cu trong oxit là cực đại nờn chỳng chỉ đúng vai trũ "trạm trung chuyển e" từ Al sang N5+, tức là cú thể coi 0,81 gam Al pu trực tiếp với HNO3, lại thấy độ tăng SOH của Al = độ giảm SOH của N5+.
- Giải quyết vấn đề: nNO = nAl = 0,81/27 = 0,03 ---> V = 0,03.22,4 = 0,672 lit
Chọn B.
Cõu 10. Hũa tan 9 gam hh X gồm bột Mg,Al bằng H2SO4 loóng, dư thu được khớ A và dd B. Thờm từ từ NaOH vào B tới khi đạt kết tủa lớn nhất thỡ dừng.Lọc kết tủa, nung hoàn toàn thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tớch khớ a là:
A. 6,72         B. 7,84          C. 8,96             D. 10,08
- Phỏt hiện vấn đề:16,2 gam chớnh là khối lượng hai oxit, biết khối lượng kim loại ta tớnh được khối lượng O2 ---> tớnh số mol e mà O2 đó nhận, đú cũng chớnh là số mol e do X nhường.
- Giải quyết vấn đề: mO = 16,2 - 9 = 7,2 ---> ne = (7,2/16).2 = 0,9 mol e
---> nH2 = 0,9/2 = 0,45 mol --> V = 0,45.22,4 = 10,08 lit --> Chọn D
Thờm 2 bài tập giỳp mọi người luyện cơ:
 1.  Cho V lit H2 đi chậm qua ống sứ nung núng chứa m1 gam CuO. Khớ thoỏt ra khỏi ống sứ được hấp thu hoàn toàn bằng 142,8 gam H2SO4 89% tạo thành H2SO4 C%.
   Chất rắn cũn lại trong ống sứ được nghiền nhỏ, trộn đều, chia thành hai phần nặng hơn kộm nhau 16,8 gam
   Lấy phần ớt cho vào 175 ml dd HNO3 1,2 M thấy thoỏt ra 896 ml NO (đktc) và cũn m2 gam kim loại khụng tan hết.
   Lấy phần nhiều cho vào 200 ml dd hh HNO3 1,2 M và H2SO4 2,375 M tạo thành dd D và 4480 ml NO (đktc). Cho tiếp m3 gam bột Zn vào D sau khi pu xong thu được 28,875
hỗn hợp kim loại và hh khớ E gồm H2 và N2O cú tỉ khối so với H2 là 11,5
   Xỏc định: m1, m2, m3, V, C%.
1. Trong thớ nghiệm của phần nhiều: nH+ = 1,19 mol, nNO3- = 0,24 mol.
Đặt trong phần nhiều: nCu = a, nCuO = b
PTPU: 3Cu + 8H+ + 2NO3- --> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
       CuO +  2H+ -->  Cu2+ + H2O
Tiếp tục cho Zn cũn thu được N2O và H2 nờn Cu và CuO tan hết trong pư trờn.
---> nCu = a = 3/2nNO = 3/2.(4,48/22,4) = 0,3 mol
Do cuối cựng Zn vẫn cũn dư nờn cỏc axit, Cu2+ pư hết.
Ta cú ME = 11,5.2 = 23 là trung bỡnh cộng của H2 = 2 và N2O = 44 nờn H2 và N2O cú cựng số mol x trong hỗn hợp E.
Trong D chứa nH+ = 1,19 - 8a/3 - 2b = 0,39 - 2b  mol.
PTPU: 4Zn + 10H+ + 2NO3- --> 4Zn2+ + N2O + 5H2O
      Zn + 2H+ --> Zn2+ + H2
      Zn + Cu2+ --> Zn2+ + Cu
Vỡ nH2 = nN2O = x nờn nH+ = 12x = 0,39 - 2b (*)
 Do NO3- cú tớnh oxi húa mạnh hơn H+ nờn đó cú H2 sinh ra thỡ NO3- phải hết.
nNO3- = 2x + 2a/3 = 0,24 ---> x = 0,02 mol, từ (*) --> b = 0,075
--> nZn đó pư = 5x + nCu2+ = 5x + a + b = 0,475 mol
--> mZn dư = 28,875 - 64(a+b) = 4,875 gam
--> m3 = 0,475.65 + 4,875 = 35,75 gam
Khối lượng phần nhiều: 64a + 80b = 25,2 gam
Tỉ lệ mol chất Cu : CuO = a:b = 0,3 : 0,075 = 4:1
Khối lượng phần ớt: 25,2 - 16,8 = 8,4 gam
Từ tỷ lệ mol chất ta tớnh được trong phần ớt cú: 0,025 mol CuO và 0,1 mol Cu
Số mol Cu đó pư trong phần ớt: = 3/2nNO = 3/2 . 0,896/22,4 = 0,06 mol
--> m2 = 64. (0,1-0,06) = 2,56 gam
Như vậy hh chất rắn trong ống sứ gồm 0,4 mol Cu và 0,1 mol CuO
--> m1 = 80.(0,4+0,1) = 40 gam
--> Đó cú 0,4 mol CuO bị khử, tức là cần 0,4 mol H2 và sinh ra 0,4 mol H2O
--> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lit và mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam.
Dựng sơ đồ đường chộo ta tớnh được C% = 84,728%.
Thờm 2 bài tập giỳp mọi người luyện cơ:
  2. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A,B cú cựng chức húa học. Đun núng 13,6 gam E với NaOH dư thu được một muối duy nhất của một axit đơn chức khụng no và 5,5 gam hh hai rượu no, đơn chức kế tiếp. Đốt chỏy hoàn toàn 27,2 gam E dựng hết 33,6 lớt O2 và thu dược 29,12 lit CO2 ở đktc.
   Xỏc định CTPT,CTCT và lượng A,B đem thủy phõn.
Vỡ A,B cựng chức, tỏc dụng với NaOH thu được 1 muối + 2 rượu nờn A,B là hai este của một axit và hai rượu. 
Đặt CT trung bỡnh là: CxHyCOOCnH2n+1
Ta cú: nCO2 = 29,12/22,4 = 1,3 mol, nO2 = 33,6/22,4 = 1,5 mol
Trong pư đốt chỏy E: mH2O = mE + mO2 - mCO2 = 27,2 + 1,5.32 - 1,3.44 = 18 gam
Áp dụng ĐLBT khối lượng cho O: trong E cú:
    nO = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,6 mol
Vỡ este đơn chức nờn 1 mol este cú 2 mol O --> neste = 0,6/2 = 0,3 mol
--> Trong pư xà phũng húa đó tạo ra 0,15 mol rượu
--> Khối lượng mol trung bỡnh của 2 rượu: 5,5/0,15 = 36,67
--> Hai rượu là CH3OH và C2H5OH
Khối lượng mol trung bỡnh của 2 este: = 27,2/0,3 = 90,67
  12x + y + 44 + 36,67 - 17 = 90,67 12x + y = 27 --> x = 2, y = 3
Vậy A,B là: CH2=CH-COO-CH3
        và: CH2=CH-COO-CH2CH3.
Để tớnh m từng este ta dựng sơ đồ đường chộo:
nA ............. 86 ............ 28/3
..................... 272/3
nB ............. 100 ............ 14/3
--> nA/nB = 28/3 : 14/3 = 2
--> nA = 2x thỡ nB = x
--> 86.2x + 100x = 27,2 --> x = 0,1 mol
--> mA = 0,1.2.86 = 17,2 gam
    mB = 0,1.100 = 10 gam
 90 cõu trắc nghiệm húa vụ cơ
1.   Nung x mol Fe trong khụng khớ một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đú là Fe và 3 oxit của nú. Hũa tan hết lượng hỗn hợp H trờn bằng dung dịch HNO3 loóng, thu được 672 ml khớ NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:
a) 0,15       b) 0,21        c) 0,24           d) Khụng thể xỏc định được vỡ khụng đủ dữ kiện
2.   Cho rất chậm từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Ta nhận thấy:
a)   Cú hiện tượng sủi bọt khớ CO2 ngay, cho đến khi hết Na2CO3. Vỡ HCl là một axit mạnh nú đẩy được CO2 ra khỏi muối cacbonat là muối của axit rất yếu H2CO3.
b)   Khụng cú xuất hiện bọt khớ vỡ cho từ từ dung dịch HCl nờn chỉ tạo muối axit NaHCO3.
c)   Lỳc đầu chưa thấy xuất hiện bọt khớ, sau một lỳc, khi đó dựng nhiều HCl, mới thấy bọt khớ thoỏt ra.
d)   Tất cả đều khụng đỳng vỡ cũn phụ thuộc vào yếu tố cú đun núng dung dịch thớ nghiệm hay khụng, vỡ nếu khụng đun núng dung dịch thỡ sẽ khụng thấy xuất hiện bọt khớ.
3.   Hũa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc núng vừa đủ, cú chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và cú 168 ml khớ SO2 (đktc) duy nhất thoỏt ra. Trị số của b là:
a) 9,0 gam            b) 8,0 gam              c) 6,0 gam              d) 12 gam
4.  Trị số của a gam FexOy ở cõu (3) trờn là:
      a) 1,08 gam           b) 2,4 gam              c) 4,64 gam           d) 3,48 gam
5.  Cụng thức của FexOy  ở cõu (3) là:
      a) FeO         c) Fe2O3         c) Fe3O4        d) Thiếu dữ kiện nờn khụng xỏc định được
6.   Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Chọn phỏt biểu đỳng nhất:
a)   Thấy cú bọt khớ thoỏt ra.
b)   Khụng cú bọt khớ thoỏt ra lỳc đầu, vỡ lỳc đầu cú tạo muối axit NaHCO3, một lỳc sau mới cú bọt khớ CO2 thoỏt ra do HCl phản ứng tiếp với NaHCO3.
c)   Do cho rất từ nờn CO2 tạo ra đủ thời gian phản ứng tiếp với Na2CO3 trong H2O để tạo muối axit, nờn lỳc đầu chưa tạo khớ thoỏt ra.
d)   (b) và (c)
7.   Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3. 
a)   Lỳc đầu thấy dung dịch đục, sau khi cho tiếp dung dịch NH3 lượng dư vào thỡ thấy dung dịch trong, do Al(OH)3 lưỡng tớnh, bị hũa tan trong dung dịch NH3 dư.
b)   Lỳc đầu thấy dung dịch đục là do cú tạo Al(OH)3 khụng tan, sau khi cho dung dịch NH3 cú dư, thỡ thấy dung dịch trong suốt, là do cú sự tạo phức chất tan được trong dung dịch.
c)   NH3 là một bazơ rất yếu, nú khụng tỏc dụng được với dung dịch Al2(SO4)3.
d)   Tất cả đều sai.

File đính kèm:

  • docpp giai bt HOA 10.doc