Chuyên đề este (tiết 35)

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H7O2Cl. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm, trong đó có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là?

A. HCOOCH2CHClCH3 B. CH3COOCH2-CH2Cl

C. C2H5COOCH2Cl D. HCOOCHCl-CH2CH3.

Câu 2: X là một este no đơn chức, có tỉ khối đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn X là?

A. HCOOCH2CH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2

C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề este (tiết 35), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ ESTE(TL và TN)
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H7O2Cl. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm, trong đó có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là?
A. HCOOCH2CHClCH3	B. CH3COOCH2-CH2Cl
C. C2H5COOCH2Cl	 D. HCOOCHCl-CH2CH3.
Câu 2: X là một este no đơn chức, có tỉ khối đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn X là?
A. HCOOCH2CH2CH3 	B. HCOOCH(CH3)2
C. CH3COOC2H5	 D. C2H5COOCH3.
Câu 3: Để thủy phân hoàn toàn 3,3 gam este đơn chức, mạch hở E, người ta dùng 17,05 ml dung dịch NaOH 10% có D = 1,1g/ml (Lấy dư 25% so với lượng cần thiết). Biết rằng ít nhất 1 sản phẩm thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. E là:
A. CH3OOCH2CH3 	B. HCOOCH2- CH=CH2
C. HCOOCH2CH2CH3	 D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4 gam este đơn chức E bằng 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,8 gam chất rắn khan. Biết tỉ khối hơi của E với oxi là 2,75. E là:
A. CH3CH2OOCH3 	B. CH3OOCH2- CH3
C. HCOOCH2COOCH3	 D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 29,1 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X,Y cần dùng 225 ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng thu được 1 muối và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y theo thứ tự là:
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 	B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOCH3 và CH3COOCH3	 D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este E cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36,9 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của E là? 
A. (CH3COO)2C2H4 	B. (CH3COO)3C3H5
C. (HCOO)3C3H5	 D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 7: Tỉ khối hơi của este E đơn chức chứa C,H,O và không có nhóm chức khác đối với CH4 bằng 6,25. Cho 0,225 mol E tác dụng với dung dịch NaOH. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 31,5 gam muối khan. Biết E có mạch không phân nhánh. E là?
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn este E đơn chức RCOOR1 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối có tỉ lệ khối lượng 0,7069. Biết tỉ khối hơi của E đối với oxi nhỏ hơn 4,5 và gốc R1 có 6 nguyên tử cacbon thì công thức cấu tạo thu gọn của E là?
A. CH3COOC6H5 	B. HCOOC6H5
C. C3H7COOC6H5	 D. C2H5COOC6H5.
Câu 9: Xà phòng hóa 8,8 gam este E bằng dung dịch NaOH thu được muối X và ancol Y. Nung X với oxi thu được 5,3 gam Na2CO3, khí CO2 và hơi nước. Cho ancol Y khan tác dụng hết với Na thu được 6,8 gam muối Z. Tên E là?
A. Metyl axetat.	 B. Vinyl fomat. C. Etyl axetat	D. Etylacrylat
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 2,58 gam este E cần vừa đủ 20 ml dung dịch KOH 1,5M thu được 3,33 gam muối. Mặt khác 0,02 mol E phản ứng vừa hết với 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sản phẩm tạo ra gồm một muối và một ancol đều có cấu tạo mạch thẳng và có số mol bằng số mol este. Công thức thu gọn của E là?
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X và Y cần vừa đủ 112,5 ml dung dịch KOH 2M. Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn được hỗn hợp Z gồm hai muối khan của hai axit đồng đẳng kế tiếp và hơi của một ancol duy nhất. X và Y là?
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 	B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOCH3 và CH3COOCH3	 D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X và Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối Z và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (Chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu được 0,075 mol Na2CO3. X và Y là?
A. CH3COOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOC2H5
B. C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
C. HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
D. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 11,85 gam este E của glixerol bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 12,9 gam hỗn hợp muối X. Cho X tác dụng với H2SO4 dư thu được 3 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A1, A2, A3. Biết A1, A2, A3 là đồng phân của nhau. Xác định E?
Câu 14: Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X thu được kết quả: %C = 40%, %H = 6,667%, còn lại là Oxi. Biết X tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. X là?
A. Metyl fomat.	 B. Vinyl fomat. C. Etyl axetat	D. Etylacrylat
Câu 15: Một este X, mạch hở, có hàm lượng C trong phân tử 56,69%. Biết X chỉ chứa một loại nhóm chức, tạo từ axit A không no, có 1 liên kết đôi C=C và ancol B ba lần ancol. X là?
Câu 16: Cho 1,72 gam este E vào bình kín dung tích 0,896 lít, sau đó nâng nhiệt độ bình để làm bay hơi hoàn toàn E ở 2730C, áp suất bình bằng 1atm. Biết khi thủy phân E trong môi trường axit, hỗn hợp sản phẩm thu được đềukhông tham gia phản ứng tráng gương. E là?
A. CH3COOCH2CH3. B. CH3OOCCH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH2-CH=CH2.
Câu 17: 12,9 gam este E hóa hơi hoàn toàn ở 2730C, 1atm có thể tích 6,72 lít. Biết 17,2 gam este E xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối khan. E là:
A. CH3COOCH2CH3. B. CH3OOCCH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH2-CH=CH2.
Câu 18: Xà phòng hóa m gam este đơn chức E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một lượng muối Na có khối lượng bằng 41m/37 gam. Trong phân tử E, tỉ lệ khối lượng nguyên tố giữa C và O là 9:8. Este là:
A. Metyl fomat.	 B. Vinyl fomat. C. Metyl axetat	D. Etylacrylat
Câu 19: 7,4 gam este E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết E cháy hoàn toàn cho số mol CO2 và H2O bằng nhau. E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. E là?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH2CH2CH3. D. HCOOCH2CH3.
Câu 20: 0,225 mol hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X, Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,375 mol NaOH tạo thành 3,45 gam một ancol và 35,85 gam hỗn hợp 2 muối natri. X, Y là:
A. HCOOC6H5 và CH3COOCH3 	B. C6H5COOCH3 và HCOOH
C. C6H5COOCH3 và CH3COOC2H5	 D. HCOOC6H5 và CH3COOH.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn este E đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được nước và 2 muối X,Y có tỉ lệ mX:mY = 5,8:4,1. Biết tỉ khối hơi của E đối với CH4 nhỏ hơn 9. CTCT thu gọn của E là?
A. C2H5COOC6H5. B. CH3CH2CH2COOC6H13. C. C6H5COOH. D. C6H5COOCH3.
Câu 22: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,39 mol hỗn hợp E gồm hai este đơn chức E1, E2 cần vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2,6M, thu được dung dịch X và anđehit Y(Chứa 27,59% oxi theo khối lượng). Cô cạn X còn lại 41,6 gam chất rắn. E1 và E2 là:
A. HCOOC6H4CH3 và CH3CH=CHOCOH
B. C2H5COOCH2CH=CH2 và C6H5OCOH
C. HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CHCH3
D. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3.
Câu 23: Thủy phân 1 mol este X cần 2 mol KOH. Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm glixerol, axit axetic và axit propionic. Có bao nhiêu CTCT thỏa mãn với X?
A. 2	B. 4	C. 6	D. 12
Câu 24: (B-2009) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0.4 M, thu được 1 muối và 336 ml hơi một ancol ở ĐKTC. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 6.82 gam. X là?
A. HCOOHvà HCOOC2H5. B. C2H5COOHvà C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOH. D. CH3COOH và CH3COOC2H5
Câu 25: (A-2007)Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị các m là
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Câu 26 (B-07): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư thì thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.                               B. HCOOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH3.                               D. HCOOCH(CH3)3.
Câu 27 (B-07): Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm X và Y. từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic.          B. etyl axetat.              C. axit fomic.  D. rượu etylic.
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol mot este E cân dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH
Câu 29: (A-2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muôi của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 30: (A-2010)Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất các phản ứng este hoá là
A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25%
Câu 31: (A-2009) Cho hợp chất hữu cơ X tác dụng với NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích 3.7 gam hơi chất X bằng 1,6 gam khí Oxi ở cùng điều kiện. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích CO2 thu được vượt quá 0.7 lít ở ĐKTC. X là?
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH2.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH-CH3.

File đính kèm:

  • doceste day them b2.doc