Chuyên đề: Este- Lipit (tiết 3)

Dạng 1: Xác định CTPT, CTCT, gọi tên

Phương pháp làm bài và những lưu ý quan trọng

* Xác định CTPT: dựa vào dữ kiện của đầu bài

- Este no, đơn chức mạch hở:

CnH2nO2 hoặc CnH2n+1COOCmH2m+1 (n≥0, m≥1)

- Este không no có k liên kết П trong phân tử: CnH2n+2-2kO2.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề: Este- Lipit (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: este- lipit
Dạng 1: Xác định CTPT, CTCT, gọi tên
Phương pháp làm bài và những lưu ý quan trọng
* Xác định CTPT: dựa vào dữ kiện của đầu bài
- Este no, đơn chức mạch hở:
CnH2nO2 hoặc CnH2n+1COOCmH2m+1 (n≥0, m≥1)
- Este không no có k liên kết П trong phân tử: CnH2n+2-2kO2.
* Đồng phân:
- Số đồng phân este có CTPT CnH2nO2: 2n-2 (2<n<5)
- Số đồng phân nhóm chức axit có CTPT CnH2nO2: 2n-3 (3<n<7)
* Xác định CTCT: dựa vào tính chất hóa học và sản phẩm thủy phân
- Este có phản ứng tráng gương => este của HCOOH
- Dựa vào sản phẩm phản ứng tráng gương
- Este + NaOH → Muối có khối lượng lớn hơn este. => este có dạng: RCOOCH3.
+ thông thường có ancol
+ sản phẩm có andehit => gốc ancol dạng không no –CH=CH-R
+ Este + NaOH 1 sản phẩm duy nhất
hoặc “m RẮN = mESTE + mNaOH”.
	Este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit)	
Đây chính là este vòng nhưng được nhìn dưới góc độ khác mà thôi
* Danh pháp đối với este: tên este = tên gốc R’ + tên anion gốc axit (đuôi at).
Bài tập áp dụng
1. Xác định số đồng phân có CTPT C4H8O2 phản ứng được với NaOH.
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7.
2. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? 
A. 4. B. 2.	 C. 3.	 D. 5.
3. Thủy phân este X có CTPT C4H6O2 sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương. CTCT của X là
A. CH2=CHCOOCH3.	B. HCOOCH=CH-CH3.
C. CH3COOCH=CH2.	D. HCOOCH2CH=CH2.
4. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là 
A. axit fomic. B. etyl axetat.	 C. ancol metylic. D. ancol etylic.
5. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2.	B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2.	D. CH2=CH-COO-CH3.
6. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tíchhơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là 
A. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
7. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là 
A. 4. B. 3.	C. 2.	D. 5.
8. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là 
A. etyl propionat. B. isopropyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
9. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu 
được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là 
A. HCOOCH3.	B. CH3COOCH=CH-CH3.
C. HCOOCH=CH2.	D. CH3COOCH=CH2.
10. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5.	B. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5.
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5.	D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7.
11. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. 
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là 
A. 44 đvC.	B. 118 đvC.	C. 82 đvC.	D. 58 đvC.
12. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2.	B. CH3COOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOC2H5.	D. CH2=CHCH2COOCH3.
13. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là 
A. 4.	B. 3.	C. 1.	D. 2.
14. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức
của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.	D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
15. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là 
A. 18,00.	B. 8,10.	C. 16,20.	D. 4,05.
16. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là 
A. C3H6O2 và C4H8O2.	B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.	D. C2H4O2 và C3H6O2.
17. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau 
trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu 
được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là 
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. 	B. CH3COOCH3 và 6,7. 
C. HCOOCH3 và 6,7. 	D. HCOOC2H5 và 9,5. 
18. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 8,88.	B. 6,66.	C. 10,56.	D. 7,20.
19. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là 
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. 	B. CH3OCO-CH2-CH2-OOC2H5. 
C. CH3OCO-COOC3H7. 	 	D. C2H5OCO-OCH3. 
20. Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là 
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.	B. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.	D. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
21. Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là 
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
22. Cho 0,15 mol este đơn chức X (C5H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 21g muối khan. Công thức cấu tạo của X là
23. Làm bay hơi 7,4g một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g X với dung dịch NaOH (phản ứng hoàn toàn) thu được sản phẩm có 6,8g muối. Tên gọi của X là 
A. etyl fomiat.	B. vinyl fomiat. C. metyl axetat.	D. isopropyl fomiat.
24. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là 
A. HOOC–COO–CH2–CH = CH2. 	B. HOOC–CH2–COO–CH = CH2.
C. HOOC–CH = CH–OOC–CH3.	D. HOOC–CH2–CH = CH–OOCH.
25. Đốt cháy 6g este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là 
A. CH3COO – CH2CH2CH3. 	B. HCOO – CH2CH2CH3.
C. HCOO – C2H5. 	D. HCOOCH3.

File đính kèm:

  • docchuyen de este 1.doc