Chuyên đề 1: Cấu tạo về nguyên tử bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học liên kết hóa học

Câu 1. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

 A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

 B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

 C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

 D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II)

 

doc63 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề 1: Cấu tạo về nguyên tử bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học liên kết hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kim loại. Trị số của C là:
	A.0,68M 	B.0,5M 	C.0,4M	 D.0,72M 
Bài 10 Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch A là: 
	A.Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M 	B.Fe(NO3)3 0,1M C.Fe(NO3)2 0,14M 	D.Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M 
Bài 11 Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là: 	A.20,88 gam 	B.46,4 gam 	C.23,2 gam 	D.16,24 gam 
Bài 12 Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là: 
	A.51,32 gam 	B.60,27 gam 	C.45,64 gam 	D.54,28 gam 
Bài 13 Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp X cần 0,25 mol CO. Mặt khác, hòa tan hết 20,8 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đậm đặc nóng, vừa đủ, thu được a mol khí NO2. Giá trị của a là: 
	A.0,2 	B.0,3 	C.0,4 	D.0,5 
Bài 14 Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc), còn lại m gam kim loại. Trị sô của m là: 
	A.7,04 gam 	B.1,92 gam 	C.2,56 gam 	D.3,2 gam 
Bài 15 Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là: 
	A.20,88 gam 	B.46,4 gam 	C.23,2 gam 	D.16,24 gam 
Bài 16 Cho 18,5g hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,1 mol khí NO (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch X và 1,46g kim loại. Khối lượng muối nitrat trong dung dịch X là: 
	A.27 g 	B.57,4 g 	C.48,6 g 	D.32,6 g 
Bài 17. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn lại 0,75m gam rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra. Khối lượng Fe ban đầu là
A. 70 gam	B. 84 gam	C. 56 gam	D. 112 gam
Bài 18 Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5 M. Giá trị của V là 	A.80 	B.40 	C.20 	D.60 
Bài 19 Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 448 ml khí NxOy (đktc). NxOy là: 
	A.NO 	B.N2O 	C.NO2 	D.N2O5 
Bài 20 Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và 2,24 lít khí SO2 (các khí đo đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là: 
	A.5,6 gam	 B.8,4 gam 	C.4,2 gam 	D.11,2 gam 
Bài 21 Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là: 
	A.0,15 	B.0,21 	C.0,24 	D.Không thể xác định được vì không đủ dữ kiện 
Bài 22 Hỗn hợp A gồm Fe và ba oxit của nó. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng, có 672 ml NO thoát ra (đktc) và dung d ịch D. Đem cô cạn dung dịch D,thu được 50,82 gam một muối khan. Trị số của m là: 
	A.16,08 gam 	B.11,76 gam 	C.18,90 gam	 D.15,12 gam
Bài 23 Cho một hỗn hợp dưới dạng bột gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 rồi khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và phần không tan có khối lượng m gam. Giá trị của m là: 
	A.3,2 g 	B.6,4 g 	C. 9,6 g 	D.12,4 g 
Bài 24 11,45 g hỗn hợp X gồm Fe và M (có hóa trị không đổi) được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần (1) cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 1,792 lít NO (đktc). Kim loại M trong hỗn hợp X là: 	A.Al 	B.Mg 	C.Zn 	D.Mn 
Bài 25 Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 25 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư được 14,8 gam hỗn hợp C, không thấy khí thoát ra. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là: 
	A.86,4 % 	B.84,6 % 	C.78,4 % 	D.74,8% 
Bài 26 Cho miếng sắt nặng m gam vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí NO2 (đktc) thoát ra và còn lại 2,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A.8,0 	B.5,6 	C.10,8 	D.8,4 
Bài 27 Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là: 
	A.0,15 	B.0,21 	C.0,24 	D.Không thể xác định được vì không đủ dữ kiện 
Bài 29 Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bằng: 
	A.24,0 gam 	B.96,0 gam 	C.32,1 gam 	D.48,0 gam 
Bài 30 Tính lượng I2 hình thành khi cho dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,3 mol KI. 
	A.0,10 mol 	B.0,40 mol 	C.0,20 mol     	D.0,15 mol 
TÀI LIỆU ÔN THI : CHUYÊN ĐỀ Cu
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
Câu 1. Cấu hình electron của Cu ở trạng thái cơ bản là
A. [Ar]4s13d10	B. [Ar]4s23d9	C. [Ar]3d94s2	D. [Ar]3d104s1
Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch AlCl3, FeCl3, ZnCl2 và CuCl2 có thể dùng dung dịch
A. NaOH	B. NH3	C. Ba(OH)2	D. AgNO3
Câu 3. Trong PTN, để điều chế CuSO4 người ta cho Cu tác dụng với
A. H2SO4 đậm đặc	B. H2SO4 loãng	C. Fe2(SO4)3 loãng	D. FeSO4
Câu 4. Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. Cu	B. Dung dịch Al2(SO4)3	C. Dung dịch BaCl2	D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 5.Từ dung dịch NaCl, AlCl3, CuCl2 để điều chế Cu, ta có thể cho tác dụng với dung dịch
A. NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi điện phân	B. NH3 dư, lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi điện phân
C. Na2CO3 dư, lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi điện phân	D. Na2S dư, lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi điện phân
Câu 6. Để tách rời Cu ra khỏi hỗn hợp có lẫn Al và Zn có thể dùng dung dịch
A. NH3	B. KOH	C. HNO3 loãng	D. H2SO4 đặc nguội
Câu 7. Dung dịch nào dưới đây không hoà tan được Cu?
A. dung dịch FeCl3	B. Dung dịch NaHSO4 C. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 + HNO3	D. dd HNO3 đặc nguội
Câu 8. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch 
A. NaOH (dư).	B. HCl (dư).	C. AgNO3 (dư).	D. NH3(dư).
Câu 9. Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;	- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 10. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
 Câu 11. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là : A. ure.	B. amoni nitrat.	C. amophot.	D. natri nitrat.
Câu 12. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Mg, Ag.	B. Fe, Cu.	C. Cu, Fe.	D. Ag, Mg.
Câu 13. Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng:
+ X , to
+ O2 , to
+ O2 , to
 CuFeS2 ¾¾¾¾® X ¾¾¾¾® Y ¾¾¾¾® Cu Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Cu2S, Cu2O.	B. Cu2O, CuO.	C. CuS, CuO.	D. Cu2S, CuO.
Câu 14. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 2.
Câu 15. Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.	B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.	D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Câu 16. Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. 	B. 0. 	C. 3. 	D. 2.
Câu 17. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron. 	B. nhận 13 electron.	C. nhận 12 electron. 	D. nhường 13 electron.
Câu 18. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. 2b = a. 	B. b > 2a. 	C. b < 2a. 	D. b = 2a.
Câu 19. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2. 	B. Fe(NO3)3. 	C. HNO3. 	D. Fe(NO3)2.
Câu 20. Cho các phản ứng:
(1) Cu2O + Cu2S → 	 (2) Cu(NO3)2 → 	(3) CuO + CO → 	 (4) CuO + NH3 → 
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là A. 2. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 4
Phần 2: Bài tập
Bài 1. Cho 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 250ml dung dịch CuSO4 aM. Phản ứng xong, thu được 1,88g chất rắn X. a có giá trị bằng	A. 0,04M	B. 0,10M	C. 0,16M	D. 0,12M
Bài 2. Cho V lít H2 (đktc) đi qua bột CuO (dư) đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO (dư) đun nóng thì khối lượng Fe thu được là bao nhiêu? Giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%?
A. 24g	B. 26g	C. 28g	D. 30g
Bài 3. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là
A. 26,8g	B. 13,4g	C. 37,6g	D. 34,4g
Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 19,2 g

File đính kèm:

  • docCHUYEN DE ON THI DAI HOC CUC HAY 2011.doc
Giáo án liên quan