Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kiểm Tra Học Kì II Môn Sinh Học – Lớp 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)

A. Chẩn đoán. C. Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền.

B. Cung cấp thông tin. D. Điều trị các tật, bệnh di truyền.

Đáp án: D

Câu 2: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng mấy đời thì không được kết hôn với nhau? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)

A. 3 đời . C. 5 đời.

B. 4 đời . D. 6 đời.

Đáp án: A

Câu 3: Ở lứa tuổi nào sau đây phụ nữ không nên sinh con? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)

A. 24. B. 28. C. 34. D. Trên 35.

Đáp án: D

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường, làm tăng số người mắc bệnh, tật di truyền là do: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)

A. Khói thải ra từ các khu công nghiệp.

B. Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra.

C. Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.

D. Nguồn lây lan các dịch bệnh.

Đáp án: C

Câu 5: Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)

A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.

Đáp án: A

Câu 6: Ngành di truyền y học có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền được gọi là gì? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)

A. Di truyền học sức khỏe.

B. Di truyền học hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình .

C. Di truyền y học tư vấn.

D. Di truyền học tương lai nhân loại.

Đáp án: C

 

doc38 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kiểm Tra Học Kì II Môn Sinh Học – Lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c tiếp đến môi trường. 
Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật. 
Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường. 
Đáp án: C
Câu 129: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?( chương I / bài 41 / mức 3)
Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Đáp án: C
Câu 130: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 1)
Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường. 
Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
Không thể sống được.
Đáp án: C
Câu 131: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào? ( chương I / bài 42 / mức 1) ( Mức 2)
Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.
Đáp án: C
Câu 132: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?( chương I / bài 42 / mức 1)
Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
Đáp án: C
Câu 133: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?( chương I / bài 42 / mức 1)
Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.
Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
Nơi quang đãng.
Nơi khô hạn.
Đáp án: C
Câu 134: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?( chương I / bài 42 / mức 1)
Nơi ít ánh sáng tán xạ.
Nơi có độ ẩm cao.
Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.
Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.
Đáp án: C
Câu 135: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?( chương I / bài 42 / mức 1)
Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.
Đáp án: C
Câu 136: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì:( chương I / bài 42 / mức 2)
Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên.
Cây có nhiều chất dinh dưỡng.
Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây.
Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.
Đáp án: C
Câu 137: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:( chương I / bài 42 / mức 2)
Kiếm mồi.
Nhận biết các vật.
Định hướng di chuyển trong không gian.
Sinh sản.
Đáp án: C
Câu 138: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 2)
Cây vẫn mọc thẳng.
Cây luôn quay về phía mặt trời.
Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
Ngọn cây rũ xuống. 
Đáp án: C
Câu 139: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào? ( chương I / bài 42 / mức 3) 
Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.
Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.
Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.
Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm.
Đáp án: C
Câu 140: Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 3) 
Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt.
Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm.
Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm.
Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt.
Đáp án: C
Câu 141: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 3)
Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời. 
Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.
Đáp án: C
Câu 142: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 1) ( Mức 3)
Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh. 
Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.
Đáp án: C
Câu 143: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?( chương I / bài 42 / mức 3)
Do tác động của gió từ một phía.
Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Đáp án: C
Câu 144: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau:( chương I / bài 42 / mức 3)
Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
Trồng đồng thời nhiều loại cây.
Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.
Đáp án: C
Câu 145: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở:( chương I / bài 42 / mức 3)
Thảo nguyên.
Rừng ôn đới.
Rừng mưa nhiệt đới.
Hoang mạc.
Đáp án: C
Câu 146: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì? (Chương I/ Bài 43/ Mức1 )
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.
D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
Đáp án: A
Câu 147: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? (Chương I/ Bài 43/ Mức 1)
A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
D. Hạn sự thoát hơi nước.
Đáp án: C
Câu 148: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì? (Chương I/ Bài 43/ Mức 1)
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. 
Đáp án: B
Câu 149: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào? (Chương I/ bài 43/mức 2)
A. 00- 400.	B. 100- 400.
C. 200- 300.	D. 250-350.
Đáp án: C
Câu 150: Ở nhiệt độ quá cao (cao hơn 400C) hay quá thấp (00C) các hoạt động sống của hầu hết các loại cây xanh diễn ra như thế nào? (Chương I/ bài 43/mức 2)
A. Các hạt diệp lục được hình thành nhiều.
B. Quang hợp tăng – hô hấp tăng.
C. Quang hợp giảm.– hô hấp tăng.
D. Quang hợp giảm thiểu và ngưng trệ, hô hấp ngưng trệ.
Đáp án: D
Câu 151: Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là: (Chương I/ bài 43/mức 1)
A. Có chi dài hơn.
B. Cơ thể có lông dày và dài hơn ( ở thú có lông).
C. Chân có móng rộng.
D. Đệm thịt dưới chân dày.
Đáp án: B
Câu 152: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? (Chương I/ bài 43/mức 1)
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.
Đáp án: A
Câu 153: Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? (Chương I/ bài 43/mức 1)
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
D. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Đáp án: B
Câu 154: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?(Chương I/ bài 43/ mức 2)
A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
B. Lá và thân cây tiêu giảm.
C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng
D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Đáp án: D
Câu 155: Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào? (Chương I/ bài 43/mức 3 )
A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm.
B. Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển.
C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.
D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển.
Đáp án: C
Câu 156: Phiến lá của cây ưa ẩm, chịu bóng khác với cây ưa ẩm, ưa sáng ở điểm nào? (Chương I/ bài 43/mức 3)
A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.
B. Phiến lá dày, có nhiều tế bào kích thước lớn chứa nước.
C. Phiến lá hẹp, lá có lớp lông cách nhiệt.
D. Phiến lá mỏng, rộng bản, mô giậu ít phát triển.
Đáp án: D
Câu 157: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? ( Chương 1/ bài 43/ mức 2)
A. Nhóm sinh vật hằng nhiệt.
B. Nhóm sinh vật biến nhiệt.
C. Nhóm sinh vật ở nước.
D. Nhóm sinh vật ở cạn.
Đáp án: A
Câu 158: Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống thực vật? ( Chương 1/ bài 43/ mức 2)
A. đến sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước .
B. đến cấu tạo của rễ
C. đến sự dài ra của thân
D. đến hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật.
Đáp án: D
Câu 159: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng: (Chương 1/ bài 43/ mức 2)
A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người phá hoại.
C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều 

File đính kèm:

  • docBo trac nghiem Sinh 9HK2NH 20102011.doc