Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 10

Câu 1 Có mấy cách biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ địa lý kinh tế – xã hội

a 1 cách

b 2 cách

c 3 cách

d 4 cách

đáp án c

Câu 2 Để biểu hiện 1 thành phố, 1 trung tâm công nghiệp trên bản đồ một cách tốt nhất, nên dùng phương pháp nào?

a Phương pháp biểu hiện bằng các đường

b Phương phương pháp biểu hiện vị trí theo điểm.

c Phương pháp biểu hiện bằng các điện tích

d Cả ba cách trên

đáp án -b

 

doc25 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á rừng bừa bãi là:
a
Khí hậu thay đổi
b
Nguồn nước ngầm giảm sút
c
Hệ sinh thái tự nhiên bị phá hủy
d
Cả 3 hậu quả trên
Đáp án
-d
Câu 32
Để có được cuộc sống ngày càng tốt hơn thì cần phải:
a
Bảo vệ tài nguyên đất
b
Bảo vệ nguồn nước
c
Bảo vệ môi trường tự nhiên
d
Bảo vệ tài nguyên rừng
Đáp án
c
Câu 33
Việc xác định dân số thế giới trong từng thời gian, từng khu vực, có ý nghĩa quan trọng vì:
a
Biết được số người sinh ra, mất đi trong mỗi thời điểm
b
Biết được cơ cấu dân số theo độ tuổi
c
Dân số luôn luôn biến động
d
Kịp thời có biện pháp, chính sách về dân số
Đáp án
c
Câu 34
Nguồn tư liệu về dân số chủ yếu có được thông qua:
a
Thống kê hộ tịch
b
Điều tra mẫu
c
Tổng điều tra dân số
d
Cả 3 cách trên
Đáp án
-d
Câu 35
Bùng nổ dân số chủ yếu là do:
a
Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử cao
b
Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử thấp
c
Tỷ lệ sinh giảm, tỷ lệ tử giảm nhanh
d
Tỷ lệ sinh thấp, tỷ lệ tử thấp
Đáp án
c
Câu 36
Châu lục có nhiều quốc gia, có dân số trên 100 triệu người nhất là:
a
Châu á
b
Châu phi
c
Châu mỹ la tinh
d
Châu âu
Đáp án
a
Câu 37
 Dân số thế giới đạt 5 tỷ người vào năm
a
1987
b
1995
c
1997
d
1999
Đáp án
a
Câu 38
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ số nam, nữ có sự khác nhau là:
a
Chiến tranh
b
Chuyển cư
c
Tuổi thọ trung bình của nam nữ khác nhau
d
Tất cả các nguyên nhân nêu trên
Đáp án
-d
Câu 39
Đặc điểm đặc trưng nhất của cộng đồng người mới đến nhập cư là:
a
Tỷ lệ nam cao hơn nữ
b
Chiếm tỷ lệ lớn là người già, phụ nữ và trẻ em
c
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn lớp người phụ thuộc
d
Chủ yếu là người hoạt động nông nông nghiệp
Đáp án
c
Câu 40
Chương trình kế hoạch hóa dân số của một quốc gia chủ yếu nhằm:
a
Giảm tỷ lệ sinh
b
Giảm tỷ lệ tử
c
Xây dựng quy mô gia đình có từ 1 - 2 con
d
Điều chỉnh dân số phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội của lúc đó
Đáp án
d
Câu 41
Nước có dân số đông nhất khu vực Nam á hiện nay là:
a
Trung quốc
b
ấn độ
c
Inđônêxia
d
Nhật bản
Đáp án
b
Câu 42
Một nước có dân số trẻ thường được biểu hiện bằng tháp tuổi có dạng:
a
Đáy tháp hẹp, đỉnh nhọn
b
Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp phình rộng
c
Đáy tháp rộng, đỉnh nhọn
d
Đáy tháp rộng, đỉnh tháp phình rộng
Đáp án
c
Câu 43
Nhìn vào tháp dân số ta có thể biết được:
a
Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính
b
Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo nghề nghiệp
c
Kết cấu dân số theo giới tính và theo nghề nghiệp
d
Kết cấu dân số theo dân tộc và theo nghề nghiệp
Đáp án
a
Câu 44
Trên quy mô thế giới, việc điều chỉnh sự tăng, giảm dân số chủ yếu nhằm vào:
a
Giảm tỷ lệ sinh
b
Giảm tỷ lệ tử
c
Hạn chế xuất – nhập cư
d
Điều chỉnh tỷ lệ gia tăng tự nhiên
Đáp án
d
Câu 45
Gia tăng dân số thực tế của quốc gia khu vực được tính bằng:
a
Tổng tỷ lệ gia tăng tự nhiên và tỷ sất chuyển cư
b
Hiệu của tỷ xuất gia tăng tự nhiên và tỷ suất chuyển cư
c
Hiểu của tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử
d
Hiệu của số người nhập cư và số người xuất cư
Đáp án
a
Câu 46
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ lệ Nam-Nữ có sự khác nhau là:
a
Do chiến tranh, do sự chuyển cư
b
Do số trẻ sơ sinh nam thương nhiều hơn nữ
c
Do tuổi thọ trung bình của nam thường cao hơn nữ
d
Do cả 3 nguyên nhân trên
Đáp án
-d
Câu 47
Hình dạng đáy và đỉnh của một tháp tuổi biểu thị:
a
Sinh và tử
b
Sinh và tuổi thọ
c
Tỷ lệ nam- nữ
d
Sự tăng, giảm của dân số
Đáp án
b
Câu 48
Nguyên nhân quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư là:
a
Điều kiện tự nhiên
b
Yếu tố lịch sử
c
Phương thức sản suất 
d
Sự phát triển kinh tế xã hội
Đáp án
a
Câu 49
Để biết kết cấu dân số theo trình độ văn hoá phải dựa vào:
a
Tỷ lệ người biết chữ và số năm đến trường
b
Tỷ lệ người tốt nghiệp THCS
c
Tỷ lệ người tốt nghiệp PTTH
d
Tỷ lệ người học đại học
Đáp án
a
Câu 50
Trên thế giới, chiếm tỷ lệ cao nhất là số lao động hoạt động trong nghành:
a
Nông nghiệp
b
Công nghiệp
c
Dịch vụ
d
Lao động trí óc
Đáp án
a
Câu 51
Kết cấu dân số theo nghề nghiệp hiện nay đang thay đổi theo hướng:
a
Tăng tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp, giảm tỷ lệ trong nghành nông nghiệp
b
Tăng tỷ lệ lao động trong ngành dịch vụ, giảm tỷ lệ trong nghành công nghiệp
c
Tăng tỷ lệ lao động trí óc, giảm tỷ lệ trong nghành công nghiệp
d
Giữ nguyên tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp, tăng tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp
Đáp án
a
Câu 52
Trong 2 thập kỷ qua, số người lao động tăng lên chủ yếu là do:
a
Tuổi thọ con người tăng
b
Số phụ nữ tham gia vào hoạt động sản xuất tăng
c
Tỷ lệ sinh cao
d
Giới hạn về độ tuổi lao động của con người mở rộng
Đáp án
b
Câu 53
Số người tham gia lao động và sự phân bố lao động trong các ngành kinh tế quốc dân của một nước, biểu hiện:
a
Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước đó
b
Kết cấu dân số theo nghề nghiệp của nước đó
c
Tỷ lệ dân số phụ thuộc của nước đó
d
Tình hình phát triển sản xuất của nước đó
Đáp án
d
Câu 54
Loại kết cấu nào sau đây không thuộc kết cấu xã hội của dân số:
a
Kết cấu theo thành phần dân tộc
b
Kết cấu theo lao động
c
Kết cấu theo nghề nghiệp
d
Kết cấu theo trình độ văn hoá
Đáp án
a
Câu 55
Khi nghiên cứu kết cấu dân số, quan trọng nhất là nghiên cứư:
a
Kết cấu dân tộc
b
Kết cấu sinh học
c
Kết cấu theo lao động
d
Kết cấu theo nghề nghiệp
Đáp án
C
Câu 56
Dân số thế giới hiện nay là lớn hơn 6 tỷ người. Với diện tích là 149 triệu km, thì mật độ dân số trung bình của thế giới lá:
a
41 người/1km
b
46 người/1km
c
52 người/1km
d
61 người/1km
Đáp án
b
Câu 57
Mật độ dân số trung bình của Việt Nam so với mất độ dân số trung bình của thế giới hiện nay là:
a
Tương đương nhau
b
Gấp 3 lần
c
Thấp hơn 1,5 lần
d
Gấp 5 lần
Đáp án
d
Câu 58
Nơi có mật độ dân số cao nhất Việt Nam là:
a
Hà Nội
b
Thành phố Hồ Chí Minh
c
Cần Thơ
d
Thái Bình
Đáp án
a
Câu 59
Một trong những khu vực có dân cư tập chung đông trên thế giới hiện nay là:
a
Đông Bắc Hoa Kỳ
b
Phía Đông Trung Quốc
c
Viễn Đông thuộc Liên Bang Nga
d
Bắc Xibia
Đáp án
a
Câu 60
Khu vực tập trung dân cư đông nhất thế giới hiện nay là:
a
Châu Âu
b
Bắc Mỹ
c
Nam á, Đông á, Đông nam á
d
Lưu vực sông Nin
Đáp án
c
Câu 61
Chức năng của quần cư nông thôn là:
a
Hoạt động nông nghiệp
b
Hoạt động phi nông nghiệp
c
Hoạt động nông nghiệp, tiểu thủ nông nghiệp, lâm nghiệp
d
Tất cả đều đúng
Đáp án
-d
Câu 62
Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt quần cư thành thị và quần cư nông thôn là:
a
Mật độ dân số
b
Quy mô dân số
c
Chức năng sản xuất
d
Lối sống
Đáp án
c
Câu 63
Đô thị hoá là một quá trình tiến bộ trong sự phát triển xã hội nếu:
a
Phổ biến rộng rãi nối sống đô thị
b
Làm tăng số lượng thành phố
c
Tăng số dân hoạt động trong ngành công nghiệp, dịch vụ
d
Phù hợp với quá trình công nghiệp hoá
Đáp án
d
Câu 64
Đô thị hoá là:
a
Quá trình lịch sử nâng cao vai trò và chức năng của thành phố trong sự phát triển xã hội
b
Quá trình nâng cao tỷ lệ dân hoạt động trong các ngành phi nông nghiệp
c
Quá trình làm thay đổi hoặc xoá bỏ nối sống nông thôn
d
Quá trình thu hút dân cư vào những thành phố lớn
Đáp án
a
Câu 65
Nếu đô thị hoá không đi đôI với công nghiệp hoá, với sự phát triển kinh tế sẽ để lại hậu quả:
a
Ô nhiễm môi trường
b
Nạn thất nghiệp
c
Tệ nạn xã hội
d
Tất cả các yếu tố trên
Đáp án
-d
Câu 66
Với tốc độ đô thị hoá như hiện nay thì dự báo năm 2025 tỷ lệ dân đô thị trên thế giới sẽ là:
a
61%
b
65%
c
75%
d
83%
Đáp án
b
Câu 67
Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một nước, tiêu chuẩn đầu tiên phải đề cập đến là:
a
Tổng thu nhập quốc dân
b
Thu nhập bình quân trên đầu người
c
Tỷ trọng của ngành công nghiệp trong giá trị tông sản lượng ngành kinh tế quốc dân
d
Số lao động tham gia trong hoạt động công nghiệp
Đáp án
c
Câu 68
Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong ngành kinh tế quốc dân vì:
a
Cung cấp các công cụ, tư liệu sản xuất, xây dung cơ sở vất chất cho tất cả các ngành kinh tế
b
Tạo ra cac sản phẩm tiêu dùng có giá trị
c
Góp phần phát triển nền kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của xã hội
d
Tất cả các ý kiến trên
Đáp án
-d
Câu 69
Ngày nay, một số nước có trình độ phát triển kinh tế cao thì nhất thiết phải có:
a
Tỷ lệ lao động tham gia trong hoạt động công nghiệp lớn
b
Hệ thống các ngành công nghiệp hiện đại và đa dạng
c
Cơ sở vững chắc về nông nghiệp
d
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Đáp án
b
Câu 70
Quá trình công nghiệp hoá là quá trình:
a
Hiện đại hoá các ngành công nghiệp
b
Từng bước tiến hành xây dung nền công nghiệp
c
Xây dựng thêm nhiều ngành công nghiệp mới
d
“Công nghiệp hoá” các ngành kinh tế khác
Đáp án
b
Câu 71
Đặc điểm đặc trưng nhất của sản xuất công nghiệp là:
a
Khai thác nguyên liệu
b
Chế biến nguyên liệu
c
Sử dụng máy móc
d
Tất cả đếu đúng
Đáp án
-c
Câu 72
Việc phân chia các ngành công nghiệp thành nhóm công nghiệp cơ bản và nhóm công nghiệp chế biến là cách phân chia dựa vào:
a
Tính chất và đặc điểm sản xuất của ngành
b
Công cụ kinh tế của sản phẩm
c
Việc sử dụng nguyên liệu
d
Tính chất của sản phẩm
Đáp án
a
Câu 73
Việc phân chia các ngành công nghiệp thành nhóm A và nhóm B là cách phân loại dựa vào:
a
Tính chất và đặc điểm sản xuất của ngành
b
Công cụ kinh tế của sản phẩm
c
Việc sử dụng nguyên liệu của ngành
d
Tính chất của sản phẩm
Đáp án
b
Câu 74
Đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp thuộc nhóm A là:
a
Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, vốn đầu tư lớn
b
Thu hồi vốn nhanh
c
Sử dụng nguồn nhân lực lớn
d
Thời gian xây dựng cơ sở vật chất ngắn
Đáp án
a
Câu 75
Đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp thuộc nhóm B là:
a
Sản xuất ra các tư liệu sản xuất
b
Đòi hỏi kỹ thuật cao, vốn lớn
c
Thời gian xây dựng cơ sở vật chất ngắn, vốn ít, quay vòng vốn nhanh, sử dụng nhiều nhân lực
d
Quy mô sản xuất lớn, sử dụng nhiều nhân lực
Đáp án
c
Câu 76
Việc kết hợp các xí nghiệp có liên quan với nhau về một quá trình công nghệ được gọi là:
a
Tập chung hoá
b
Liên hợp hoá
c
Hợp

File đính kèm:

  • docDiaLy10.doc