Bài tập tổng hợp hóa học 9

1. 1. Thế nào là muối ? Thế nào là muối axit ? Cho thí dụ minh họa.

 2. Cho 3 dung dịch muối A, B, C (muối trung hoà hoặc muối axit ) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thoả mãn điều kiện sau :

 A + B có khí thoát ra;

 B + C có kết tủa xuất hiện;

 A + C vừa có kết tủa vừa có khí thoát ra.

 Xác định A, B, C và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

2. a) Xác định A, B, C, D . và viết phương trình thực hiện chuyển đổi sau với đầy đủ điều kiện (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng )

 ABCDBE F Cu

 Cho biết A là thành phần chính của quặng pirit sắt.

 b) Dùng phản ứng hoá học nào thì có thể loại E ra khỏi hỗn hợp B, E và loại HCl ra khỏi hỗn hợp B, HCl ? Viết phương trình hoá học của phản ứng.

3. 1. Điền vào chỗ trống những công thức hoặc những từ thích hợp :

 a) Cho các chất sau : CaO ; SiO2 ; CaCO3 ; BaSO4 ; Fe3O4.

 Chất không tan trong dung dịch HCl là : .

 b) Trong các oxit: CaO ; Fe2O3 ; ZnO ; P2O5 ; CO2 ; NO ; MgO ; Al2O3 ; N2O ; SO3 thì .thuộc loại oxit lưỡng tính và .

thuộc loại oxit không tạo muối.

 c) Cho các phân đạm sau : CO(NH2)2 ; NH4NO3 ; Ca(NO3)2. Phân đạm có hàm lượng đạm cao nhất là :.

 

doc35 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập tổng hợp hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối khan.
 	a) Tính lượng kim loại đã bị hoà tan
 	b) Tìm kim loại , biết trong hỗn hợp số mol của nó chỉ bằng 75% số mol của Al.
43.	Cho 2,8 g bột Fe và 0,81 g Al vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, khuấy kĩ đến khi phản ứng kết thúc. Sau phản ứng còn lại chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 g. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ mol của từng muối trong dung dịch A.
44.	 Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được 
a gam chất rắn D. Viết phương trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
45.	 Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị (II) và 1 kim loại hoá trị (III) cần dùng hết 170 ml HCl 2M. 
	a) Tính VH2 thoát ra ở đkc.
	b) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô.
	c) Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào ?
46. Khử m gam 1 oxit sắt chưa biết bằng CO nóng , dư đến hoàn toàn thu được Fe và khí A. Hoà tan hết lượng Fe trên bằng HCl dư thoát ra 1,68 lít H2 (đkc). Hấp thụ toàn bộ khí A bằng Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Tìm công thức oxit
47.	40 gam hỗn hợp Al, Al2O3, MgO được hoà tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm3 H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.
48.	Quá trình quang hợp của cây xanh diễn ra theo sơ đồ phản ứng :
	CO2 + H2O 	 (C6H10O5)n + O2
	 	tinh bột
	Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng.
	Tính khối lượng tinh bột thu được và thể tích khí O2(đktc) giải phóng. Nếu lượng nước tiêu thụ là 5 tấn và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư. Cho hiệu suất phản ứng là 80%.
49.	Thêm kali cacbonat vào dung dịch muối sắt(III) clorua 15%. Khi 
kali cacbonat phản ứng hết, đem lọc và đun sôi dung dịch sau phản ứng (không làm mất nước), thấy nồng độ phần trăm của muối sắt trong dung dịch giảm đi 3 lần. Xác định nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
B. Hướng dẫn trả lời bài tập
1.	1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với 
gốc axit.
	Muối axit là muối mà trong gốc axit của phân tử vẫn còn nguyên tử hiđro có thể được thay thế bởi nguyên tử kim loại.
	Thí dụ : Na2SO4 ; NaHSO4.
	2. A : NaHSO4 ; 	B: Na2SO3 ; 	C: Ba(HCO3)2
	Các phương trình hoá học :
	2NaHSO4 + Na2SO3 2Na2SO4 + H2O + SO2 ư
	Na2SO3 + Ba(HCO3)2 BaSO3 ¯ 	+ 2NaHCO3
	2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 ¯	+ Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
2.	a) 	(1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 	 	( A : FeS2 ; B : SO2)
	(2) SO2 + NaOH NaHSO3 	 (C : NaHSO3)
	(3) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O 	 (D : Na2SO3)
	(4) Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2
	(5) 2SO2 + O2 2SO3 	 (E : SO3 )
	(6) SO3 + H2O H2SO4 	 (F : H2SO4)
	(7) Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + 2H2O + SO2
	b) Để loại E :
	nSO3 + H2SO4 H2SO4.nSO3 (ôlêum)
	Để loại HCl : NaHSO3 + HCl H2O + NaCl + SO2
3. 	1. a) SiO2 ; BaSO4	
	b) oxit lưỡng tính : Al2O3 ; ZnO ; oxit không tạo muối : NO ; 	N2O	 
	c) CO(NH2)2
	2. Câu đúng : B
4. 	a) Số nguyên tử Fe trong 1 cm3 tinh thể sắt : 
	(7,87: 56). 6,023.1023 ≈ 0,846. 1023 (nguyên tử)
– Thể tích các nguyên tử Fe trong 1 cm3 tinh thể sắt: = 0,75 (cm3).
– Thể tích 1 nguyên tử Fe : ≈ 0,887.10–23 (cm3).
	b)– Cho từng chất vào dung dịch H2SO4 thấy :
	+ Chất rắn tan, tạo dung dịch mầu xanh là CuO.
	CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
	– Chất rắn tan không có khí thoát ra là Na2O.
	Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O
	– Hai chất rắn tan, có khí thoát ra là Al và Mg.
	2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
	Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 
	– Chất rắn không tan là Ag.
	– Cho Na2O dư vào dung dịch H2SO4 được dung dịch NaOH.
	Na2O + H2O 2NaOH 
	Hai kim loại, kim loại nào tan được trong dung dịch NaOH là Al còn lại là Mg.
	2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
	c) – Thành phần hoá học của supephotphat đơn : Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
	– Thành phần hoá học của supephotphat kép : Ca(H2PO4)2.
	– Các phương trình hoá học :
	4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
	2SO2 + O2 	 2SO3
	SO3 + H2O 	 H2SO4
	2H2SO4 đặc + Ca3(PO4)2 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
	3H2SO4 đặc + Ca3(PO4)2 2H3PO4 + 3CaSO4
	4H3PO4 + Ca3(PO4)2 3Ca(H2PO4)2 
5.	1. Câu C.
	2. Câu A và C.
	3. Câu B.
	4. Câu A.
6.	2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2	
 (A)	 (B)	 (C)	 (D)
	MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + 2H2O + Cl2	 	
	 (C)	 (E)	 	(G)	 (H)	 (I)
	2KMnO4 + 16HClđặc 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
	 (A)	 (E)	 (K)	 	(G)	 (I)	 (H)
	2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2
	 (K)	 (H)	(L) 	 (I)	 (M)
7.	1. – Dùng phenolphtalein nhận ra NaOH : dd có màu hồng.
 	– Nhỏ dd NaOH có phenolphtalein vào các dd còn lại : 2 dd làm mất màu hồng là H2SO4 và HCl. Lấy lần lượt từng dung dịch axit cho vào 2 dd còn lại, Trường hợp có kết tủa thì dd cho vào là H2SO4 ; dd kia là BaCl2 ; các dung dịch còn lại là HCl và NaCl.
 	2.– Dùng tàn đóm nhận ra O2, O2 làm tàn đóm bùng cháy : 
	C + O2 CO2
	– Dùng nước Br2 nhận ra SO2, SO2 làm nước Br2 mất mầu nâu :
	SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
	– Dùng dd Ca(OH)2 nhận ra CO2, CO2 làm dung dịch nước vôi trong vẩn đục : 
	CO2 + Ca(OH)2 	 CaCO3 + H2O
	3. Cho từng chất rắn vào dd HCl, nhận ra CuO vì dd có màu xanh :
	CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
	Nhận ra CaO : tan, không có khí thoát ra : 
	CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
	Tiếp tục cho CaO vào dd CaCl2 được dd Ca(OH)2, kim loại phản ứng với 
dd Ca(OH)2 là Al : 	
	2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2
	Còn lại là Fe.
8.	1. Câu đúng : (a) ; (d).
	2. Câu đúng: D
9.	Cho từng chất rắn vào dd HCl.
	Chất rắn không tan là BaSO4.
	Chất rắn tan, không có khí thoát ra là NaCl.
	2 chất rắn tan, có khí thoát ra là CaCO3 ; Na2CO3.
	CaCO3 	+ 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
	Na2CO3 	+ 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
	Cho tiếp đến không còn khí thoát ra, chất rắn nào không tan tiếp là CaCO3, còn lại là Na2CO3.
10.	– Điều chế vôi sống :	CaCO3 CaO + CO2
	– Điều chế vôi tôi :	CaO + H2O Ca(OH)2
	– Điều chế CuO : 	CuSO4 + Ca(OH)2 Cu(OH)2 + CaSO4
	Cu(OH)2 CuO + H2O 
	– Điều chế CuCl2 , KOH : 2KClO3 2KCl + 3O2
	2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2
	H2 + Cl2 2HCl
	CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
	– Điều chế Ca(OCl)2 : 2Cl2 + 2Ca(OH)2 Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O
	– Điều chế CaSO4 : 	4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
	2SO2 + O2 2SO3
	SO3 + H2O H2SO4
	– Điều chế Fe2(SO4)3 : 	Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
11.	– Thử bằng giấy quỳ tím, quỳ tím chuyển màu đỏ : có mặt axit CH3COOH.
	– Cô cạn dung dịch sẽ được chất rắn gồm : CH3COONa và C6H12O6. Làm ngưng tụ phần hơi sẽ thu được dung dịch gồm : CH3COOH và C2H5OH.
	– Nhỏ vào dung dịch vài giọt axit H2SO4 đặc, đun nóng thấy xuất hiện lớp chất lỏng nổi lên trên có mùi thơm : có mặt C2H5OH.
	CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
	– Cho vài giọt H2SO4 đặc vào chất rắn rồi đun nóng nhẹ thấy có hơi mùi giấm thoát ra : có CH3COONa.
	CH3COONa + H2SO4 CH3COOH + NaHSO4
	–Hoà tan chất rắn vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch Ag2O/NH3 đun nhẹ thấy có phản ứng tráng bạc : có glucozơ
	 C6H12O6 	+ Ag2O C6H12O7 + 2Ag¯
12.	1. – Thí dụ : CH3–CH2–OH : Phản ứng được với Na.
	2CH3–CH2–OH + 2Na 2CH3–CH2–ONa + H2
	 CH3–O–CH3 : không phản ứng với Na.
	2. Các phương trình hoá học :
	a) 	2CH3–CH(OH)–COOH + Mg (CH3–CH(OH)–COO)2Mg + H2
	b) 	CH3–CH(OH)–COOH + C2H5OH CH3–CH(OH)–COOC2H5 + H2O
	c) 	2CH3–CH(OH)–COOH + 2Na 2CH3–CH(ONa)–COONa + H2ư
13.	Câu	1	2	3	4
	 Đáp án đúng	C	 	A	 	C	 B
14.	1. Độ tan của một chất phụ thuộc nhiệt độ :
	– Đối với chất khi hoà tan toả nhiệt, thì nhiệt độ tăng làm giảm độ tan, trái lại một chất khi hoà tan thu nhiệt thì nhiệt độ tăng, độ tan tăng.
	– Nói chung chất rắn có độ tan tăng theo nhiệt độ.
	– Chất khí có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng
	– Hoà tan NaOH khan vào nước, quá trình toả nhiệt
	– Hoà tan amoni nitrat vào nước, quá trình thu nhiệt
	2. 	a) Có kết tủa : SO3 + Ba(HCO3)2 BaSO4¯ + H2O + 2CO2
	b) Không có hiện tượng gì vì CO2 + CaCl2 không xảy ra phản ứng
	3. Tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp : SiO2 ; CuO ; BaO
	– Hoà tan hỗn hợp trong dd HCl dư, tách được SiO2.
	CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
	BaO + 2HCl BaCl2 + H2O
	– Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch thu được, có kết tủa Cu(OH)2 :
	CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
	– Nung kết tủa thu được CuO :
	Cu(OH)2 CuO + H2O
	– Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch thu được, có kết tủa BaCO3 : 
	BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
	– Nung BaCO3, thu được BaO
	BaCO3 BaO + CO2
	4.	Chia các dung dịch riêng biệt vào các ống nhỏ. Lần lượt đổ 1 dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thu được ghi trong bảng sau:
NaCl
Ba(OH)2
H2SO4
NaHCO3
NaCl
–
–
–
Ba(OH)2
–
¯
¯
H2SO4
–
¯
NaHCO3
–
¯
Kết luận
–
2 kết tủa
1kết tủa , 1 khí
1kết tủa, 1 khí
	– Dung dịch nào không có hiện tượng gì là dd NaCl.
	– Dung dịch cho 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(OH)2.
	– Lấy lần lượt 2 dung dịch còn lại cho vào 2 kết tủa (1) ; (2), trường hợp nào thấy có khí thoát ra là dung dịch H2SO4, còn lại là dung dịch NaHCO3.
	Các phương trình hoá học :
 	Ba(OH)2 + H2SO4 	 BaSO4 + 2H2O	
 	Ba(OH)2 + 2NaHCO3 	 BaCO3 + 2H2O + Na2CO3
 	BaCO3 + H2SO4 	 BaSO4 + H2O + CO2
15.	1. H2 H2O H2SO4
	HCl	 HCl	 HCl
	 Cl2 MgCl2 NaCl
	Viết 8 phương trình hoá học.
	2. Thành phần chính của thuỷ tinh thường là : Na2SiO3 và CaSiO3. 
	Các phương trình hoá học của phản ứng :
	Na2CO3 	+ SiO2 Na2SiO3 + CO2
	CaCO3 	+ SiO2 CaSiO3 + CO2
16.	1. 	a) Cách làm đúng : B.
 	b) Cách làm đúng : D.
	2. 	Câu đúng : A
	3. A - 3 ; B - 4 ; 	C - 1 ; D - 5.
17.	1. 	a) (1)	FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
	 (2)	2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
	 (3)	SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
	 (4)	H2SO4 + Fe FeSO4 + H2
	b) (1)	 CaO + CO2 CaCO3
	 (2)	CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
	 (3)	Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2CO2 
	 (4)	3CaCl2 + 2Na3PO4 Ca3(PO4)2 + 6NaCl
	2. Viết 5 phương trình hoá học :
	2Fe + 3Cl2 2FeCl3
	2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
	Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
	Fe(OH)3 + 3HCl 	 FeCl3 + 3H2O
	Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 	 2FeCl3 + 3BaSO4
	3.– Bình đựng nước vôi trong có kết tủa trắng :
	SO2 + Ca(OH)2 CaSO3¯ + H2O
	– Bình đựng dd AgNO3 có kết tủa màu vàng :
	CHCH + Ag2O AgCCA

File đính kèm:

  • docPhan II-bai tap tong hop.doc