Bài tập tính theo công thức hoá học lớp 8

b) Bài tập vận dụng :

Bài 1 : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3

Bài giải

 . Tính khối lượng mol: = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam)

. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 3035 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tính theo công thức hoá học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Bài tập tính theo công thức hóa học:
Bài tập tính theo công thức hoá học lớp 8 được chia thành các dạng sau:
1. Tính % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz
a) Cơ sở lí thuyết :
Cách giải : . Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
 . áp dụng công thức :
 . %A = x 100% ; %B = x 100%
b) Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3
Bài giải
 . Tính khối lượng mol: = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam)
. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:
 . %Ca = x 100% = 40 %
 . % C = x 100% = 12 %
.% O = x 100% = 48 % hoặc %O = 100- ( 40 + 12 )= 48%
 Bài 2 : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Al2(SO4)3
Bài giải
 Tính khối lượng mol của hợp chất: = 2.27 + 3. ( 32 + 16.4) = 342 gam
 Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:
 %Al = x 100% = 17,78%
 %S = x100% = 28,07 %
 %O = x 100% = 54,15% hoặc %O = 100 - (17,78 + 28,07 ) = 54,15%
2. Tính khối lượng của nguyên tố trong a (gam) hợp chất AxBy hoặc AxByCz
a) Cơ sở lí thuyết : 
Cách giải : . Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
 . áp dụng công thức :
 mA = x a ; mB = x a hoặc mB= a - mA 
b) Bài tập vận dụng :
Ví dụ : Tính khối lượng của nguyên tố Na và nguyên tố O trong 50 gam Na2CO3
Bài giải :
Tính khối lượng mol: = 2. 23 + 12 + 16.3 = 106 gam
 mNa = x 50 = 21,69 gam
 mO = x 50 = 22,64 gam
 3. Tìm công thức hóa học :
Các loại bài tập thường gặp của bài tập tìm công thức hóa học :
3.1. Bài tập tìm nguyên tố :
a) Cơ sở lí thuyết :
 Dựa vào cơ sở lí thuyết ; dữ kiện đề bài cho để tính khối lượng mol của nguyên tố từ đó xác định được nguyên tố cần tìm.
b) Bài tập vận dụng :
Bài 1: Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56%Oxi và cũng của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% Oxi. Hãy xác định kim loại R.
Bài giải
Đặt công thức 2 oxit là R2Ox và R2Oy.. 
 Ta có tỉ lệ: 
 = 3,5
 Biện luận : x = 1 → y= 3,5 ( loại )
 x = 2 y= 7 
Hai oxit đó là RO và R2O7
Trong phân tử RO , oxi chiếm 22,56% nên : 
 Suy ra : R = 54,92 là Mn
Bài 2 : Một hiđroxit có khối lượng mol phân tử là 78 gam. Tìm tên kim loại trong hiđroxit đó.
 Bài giải 
 . Gọi công thức phân tử của hiđroxit đó là : R(OH)x
 . Ta có : MR + 17x = 78
 . Kẻ bảng :
x
1
2
3
MR
61
44
27
 Vậy chỉ có nghiệm x=3 và MR= 27 là phù hợp. Kim loại đó là Al
3.2 . Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất vô cơ :
 Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
a) Cơ sở lí thuyết :
- Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lượng mol )
 . Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)
 . Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : 
 x : y : z = : : 
 hoặc = : : 
 = a : b : c ( tỉ lệ các số nguyên ,dương ) 
 Công thức hóa học : AaBbCc
- Nếu đề bài cho dữ kiện M 
 . Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)
 . Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
 = = = 
 . Giải ra tìm x, y, z 
Chú ý : - Nếu đề bài không cho dữ kiện M : Đặt tỉ lệ ngang 
Nếu đề bài có dữ kiện M : Đặt tỉ lệ dọc
b) Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 70%Fe,30%O .Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó.
Bài giải :
Chú ý: Đây là dạng bài không cho dữ kiện M
Gọi công thức hợp chất là : FexOy
Ta có tỉ lệ : x : y = : 
 = 1,25 : 1,875
 = 1 : 1,5 = 2 : 3
Vậy công thức hợp chất : Fe2O3
Bài 2 : Lập công thức hóa học của hợp chất chứa 50%S và 50%O.Biết khối lượng mol M= 64 gam.
Bài giải
 Gọi công thức hợp chất SxOy. Biết M = 64 gam
 Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : 
⇒ x = 
 y = = 2 
Vậy công thức hóa học của hợp chất là : SO2
Bài 3: Một hợp chất chứa 45,95% K; 16,45%N và 37,60%O. Lập công thức phân tử của hợp chất .
Chú ý : Đây là dạng bài tìm công thức phân tử của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố và đề bài không cho dữ kiện khối lượng mol(M) nên khi lập tỉ lệ ta lập tỉ lệ ngang.
Bài giải
Gọi công thức hóa học cần tìm là: KxNyOz 
Ta có tỉ lệ : x : y : z = : : 
 = 1,17 : 1,17 : 2,35
 x, y ,z phải là số nguyên nên: x : y : z = 1 : 1 : 2
 Vậy công thức hóa học cần tìm : KNO2
Bài 4: Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O .Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC: mO = 3 : 8 . Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Bài giải
Gọi công thức của hợp chất X là : CxOy
Ta có tỉ lệ : 
 x : y = : 
 = 0,25 : 0,5 = 1 : 2
Vậy công thức hóa học của X : CO2
Bài 5 :Một oxit của nitơ có phân tử khối là 108, biết mN : mO = 7 : 20 .Tìm công thức hoá học của hợp chất .
Bài giải
Gọi công thức hoá học của hợp chất là NxOy 
Ta có tỉ lệ : 
Theo bài ta có hệ: y= 2,5x
 14x + 16y = 108
vậy x= 2 và y = 5 .
Công thức hoá học của hợp chất là : N2O5

File đính kèm:

  • docde kt1t.doc