Bài tập hóa học THCS phần 3

189. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:

C2H5Cl, C2H6O, C3H8 , C2H4O2

190. Hãy viết công thức cấu tạo mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau: C3H6 , C4H8 , C5H10

191. Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất ?

 

192. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất sau:

Metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic.

- Hãy cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba giữa những nguyên tử các bon trong phân tử các chất đó.

193. Trong các chất sau đây chất nào có tính axit? nêu rõ đặc điểm cấu tạo của chất đó.

 

194. Khi xác định công thức của các hợp chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2 . Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào ? Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có).

 

doc31 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập hóa học THCS phần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CnH2n+2; CnH2n; CnH2n-2.
Tìm công thức chung của A, B?
2) Tìm công thức phân tử của A. B?
216. Đốt cháy V lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon có cùng công thức tổng quát và hơn kém nhau 2 nguyên tử C, tạo thành 39,6 gam CO2 và 10,8g H2O.
a) Xác định công thức tổng quát của hai hiđrocacbon. Biết rằng chúng thuộc một trong những công thức tổng quát sau: CnH2n; CnH2n+2; CnH2n-2.	
b) Xác định công thức phân tử của mỗi hiđrocacbon. Biết rằng chúng có số nguyên tử C nhỏ hơn 5. 
217. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch NaOH thì dung dịch này có khối lượng tăng thêm 12,4 gam, thu được 2 muối có khối lượng tổng cộng 19g và 2 muối này có tỉ lệ số mol 1 : 1. Xác định công thức tổng quát của chất X. Biết X thuộc một trong 2 công thức tổng quát sau: Cn H2n +2 và Cn H2n 	 
218. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ X cần 6,72lít O2 (đktc) chỉ tạo thành khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện. 
Nếu cho 2,8 g X nói trên vào dung dịch Br2 dư thì được 9,2 g sản phẩm cộng. Tìm công thức phân tử của X.
219. Một hỗn hợp gồm hai chất A và B có cùng công thức tổng quát CnH2n+2, hơn kém nhau 1 nguyên tử các bon, có khối lượng 24,8 gam. Thể tích tương ứng là 11,21ít (ở đktc).
Hãy xác định công thức phân tử của chúng.
220. Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm 2 hiđro cacbon có công thức tổng quát CnH2n lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8gam. Hãy tìm công thức phân tử các hiđro cacbon biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không quá 5.
221. Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ta thu được 4,4gam CO2 và 1,9125g hơi nước. Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon.
222. Đốt 10cm3 một hiđrocacbon bằng 80cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho H2O ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 là oxi. Các thể tích đều đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon. 
223. Một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: Cho 1680 ml hỗn hợp trên đi chậm qua nước brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1120ml và lượng brom tham gia phản ứng là 4,0 g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thì thu được 12,5g kết tủa.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
224. Đốt cháy 56 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 134,4 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
Biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
225. Cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 , C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
226. Đốt cháy V lit(đktc) khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa.
a) viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính V?
Bài tập trắc nghiệm khách quan
227. Đánh dấu ´ vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai
Đ
S
a
C2H6 là chất khí ở điều kiện thường
b
C2H6 là hidrocacbon không no
c
C2H6 làm mất màu nước brom
d
C2H6 có khả năng tham gia phản ứng thế
e
C2H6 không tan trong nước điều kiện thường
Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ đáp án đúng:
228. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một hidrocacbon no có dạng CnH2n+2 thu được 45 gam nước. Công thức của hidrocacbon đó là:
 A. CH3 - CH3 B. CH3 - CH2 - CH3
 C. CH3 - CH(CH3) - CH3 D. CH3 - CH(CH3) - CH2 - CH3
Hướng dẫn giải
Bài tập tự luận
211. Theo giả thiết ta có: nA = = 0,1 mol và n H2O = = 0,3 mol
Cứ đốt cháy 0,1 mol A thì thu được 0,3 mol H2O
Nếu đốt cháy 1 mol A thì sẽ thu được 3 mol H2O
Suy ra, trong 1 mol A có 6 nguyên tử H
Vì A chỉ chứa 2 nguyên tố, nên nguyên tố thứ 2 phải là C, khối lượng nguyên tố C trong 1 mol A là: 30 – 6 = 24 gam
số nguyên tử C trong 1 mol A = = 2 đ Công thức phân tử của A : C2H6
212. a) Trong A phải có nguyên tố C và H, có thể có nguyên tố O.
nC = = 0,2 mol hay 2,4 gam
nH = = 0,6 mol hay 0,6 gam
Ta có: mO = 3 - 2,4 - 0,6 = 0 . Vậy A chỉ có 2 nguyên tố là C và H.
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
Ta có tỷ lệ: C : H = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 
Công thức nguyên của A có dạng: (CH3)n ta có: 15n < 40
Vì n: nguyên dương nên thoả mãn với n = 1, 2
Với n = 1 công thức phân tử của A là CH3 (loại do hoá trị cacbon = 3)
Với n = 2 công thức phân tử của A là C2H6 (etan)
213.
 a) Xác định các nguyên tố có trong A. MA = 23.2 = 46 đvc
Theo giả thiết: nA = = 0,1 mol
 n CO2 = = 0,2 mol đ số nguyên tử C = = 2
 n H2O = = 0,3 mol đ số nguyên tử H = = 6
Khối lượng C + H = (12.2)+(1.6) = 30 < 46 đ Trong A còn nguyên tố O
b)Xác định công thức phân tử của A.
Suy ra số nguyên tử O = = 1
Công thức phân tử của A là C2H6O
214. Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O (1)
 a mol a mol a mol
 Ca(OH)2 + 2CO2 = Ca(HCO3)2 (2)
 b mol 2b mol b mol
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
 b mol b mol b mol
Ta có: a + b = 1,8 . 0,05 = 0,09 và 100 (a+b) + 197b = 18,85
 a = 0,04 và b = 0,05
Đầu bài cho khí hấp thu sản phẩm vào 1,8 lít dung dịch 0,05M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam có nghĩa:
 mk.tủa = mtăng
mk.tủa + mtăng = 3,78 + 100 x 0,04 = 7,78
a + 2b = 0,14
Vì hiđrocacbon chỉ có thể là Cn H2n-2 
Ta có phương trình: Cn H2n-2 + () O2 nCO2 + (n-1) H2O
215. 1) số mol BaCO3 = 0,1
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Theo phương trình số mol CO2 = 0,1 hay 4,4 gam
Độ giảm lượng dung dịch = lượng BaCO3 - lượng (CO2 + H2O)
 12,78 = 19,7 - 4,4 - lượng H2O
tính được lượng H2O = 2,52 gam hay 0,14 mol
Do tỷ lệ số mol > 1 nên 2 hydrocacbon no dạng CnH2n+2.
2) CnH2n+2 + () O2 nCO2 + (n+1) H2O 
Theo giả thiết: A (75%) 	và B (25%) với = 18,52 = 37
 3x + y = 10 đ x = 2 và y = 4
 Công thức phân tử A: C2H6; B: C4H10
216. a) nH2O = = 0,6 mol và nCO2 = = 0,9 mol
Vì nH2O < nCO2 công thức chung của hai hiđrocacbon là: CkH2k -2 
Theo phương trình sau: 
 CkH2k -2 + () O2 k CO2 + (k -1) H2O
b) Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon 
Giả sử hai hiđrocacbon là CnH2n-2 và CmH2m-2 và n + 2 = m: 
Theo giả thiết ta có: n + 2 = m 4 suy ra n 2
Với n = 1 (loại)
Với n = 2 	đ m = 4 đ công thức phân tử là C2H2 và C4H6
217. a) Cách 1: Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho sản phẩm hấp thụ vào dung địch NaOH tạo hai muối, chứng tỏ hợp chất hữu cơ gồm C, H có thể có oxi
CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
amol	amol
CO2 + NaOH = NaHCO3
amol	amol
Theo đầu bài tỉ lệ 2 muối là 1 : 1
Ta có phương trình: (106 + 84)a = 19 đ a = 0,1 mol 
 12,4 - (0,2 x 44) = 3,6 gam hay 0,2 mol
mC = 0,2 x 12 = 2,4 gam và mH = x 2 = 0,4 gam đ mO = 0
Vậy chất hữu cơ là hiđrocacbon CxHy
12x : y = 2,4: 0,4 ị x : y = 2 : 4 = 1 : 2
(CH2)n CnH2n Vậy X có công thức tổng quát là CnH2n
218. CxHyOz + 
Trong cùng điều kiện tỉ lệ V = tỉ lệ số mol, nên ta có: x = 
CxH2xOz + 
(14 x + 16z) x mol
 2,8g	 = 0,3 mol
(14x + 16z) 0,3 = 2,8 Công thức của X có dạng CnH2n
Ta có phương trình: CnH2n + Br2 CnH2nBr2
 2,8g	 9,2g
Ta có: lượng Br2 phản ứng = 9,2 - 2,8 = 6,4 gam hay 0,04 mol
 14n = = 70 đ n = 5 đ C5H10
219. = 
Giả sử: Gọi MA là khối lượng phân tử của A, gọi MB là khối lượng phân từ của B. 
MA < MB thì MA < < MB
 14n + 2 < 49,6 < 14n’ + 2 hay n < 3,4 < n’
n = 3 và n’ = 4 (vì n + 1 = n’)
A là C3H8 và B là C4H10 
220. Số mol hỗn hợp = = 0,3 mol
Nếu cho hỗn hợp qua dung dịch brom thì:
Theo đầu bài mdd tăng = 16,8g tức là khối lượng của hỗn hợp 2 hiđro cacbon:
M =
= 56
Giả sử: MA < MB thì MA < < MB
14n < 56 < 14n’
2 n < 4 < n’ 
Vì số nguyên tử cacbon có ít nhất là 2 nên: 
n = 2; 3	
n’ = 5 (do số cacbon 5)
Vậy hỗn hợp khí có thể có hai cặp đáp số: C2H4 và C5H10 
 C3H6 và C5H10 
221. Gọi công thức phân tử hai hiđrocacbon là CxHy và CxHz 
CxHy +
a mol ax mol mol
CxHz + 
b mol 	 bx mol mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của hai hiđrocacbon
- Số mol của hai hiđrocacbon: a + b = = 0,025
- Số mol CO2 = = 0,1
ax + bx = 0,1 đ	x(a + b) = 0,1 đ 0,025 x = 0,1 đ	x = 4
- Số mol H2O = = 0,10625
= 0,10625 đ ay + bz = 0,2125
Giả sử: y < z Ta có: (a + b)y < ay + bz < (a + b) z
 0,025y < 0,2125 < 0,025z hay y < 8,5 < z
CxHy, CxHz : Vì y và z luôn luôn có số chẵn nên:
với x = 4 thì số nguyên tử H tối đa là 10.
Vậy có thể có các cặp đáp số: C4H10 và C4H8
 C4H10 và C4H6
 C4H10 và C4H4
 C4H10 và C4H2
222. Thể tích CO2 =65 – 25 = 40 (cm3) đ số cacbon = = 4
Thể tích O2 phản ứng = 80 – 25 = 55 (cm3) 
C + O2 đ CO2 và 2H2 + O2 đ 2H2O
 40 40 15 30
Từ phương trình hoá học thấy: O2 đốt C = 40 (cm3) 
 nên O2 đốt H = 55 – 40 = 15 (cm3) 
suy ra thể tích hơi H2O = 15 ´2 = 30 (cm3) đ số hidro = x 2 = 6
 Vậy công thức hidrocacbon là C4H6
223. nhh = = 0,075 nhiđrocacbon no = = 0,05 
nhlđrocacbon không no = = 0,025 
Đặt công thức hiđrocacbon không no là CnH2n+2-2k (k là số nối đôi, 2 nối đôi ứng với 1 nối ba).
CnH2n+2-2k + kBr2 CnH2n+2-2k + kBr2 
0,025	 0,025k
0,025k = = 0,025 k = 1 
Vậy hiđrocacbon không no là CnH2n
CmH2m+2 + 
0,05 	 0,05m
CnH2n + 
0,025 	0,025n
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O
	= 0,125 mol
0,05m + 0,025n = 0,125 
2m + n = 5, m và n nguyên dương; n ³ 2
n
2
3
4
m
1,5
1
0,5
A: C3H6 hiđrocacbon còn lại là CH4 
224. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Đặt thể tích của CH4 có trong 56 ml hỗn hợp là a ml
và thể tích của C2H2 có trong 56 ml hỗn hợp là b ml
Phương trình hoá học:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
a mol 2a mol a mol
C2H2 + 2,5 O2 2CO2 + H2O (2)
bmol 2,5 b mol 2b ml
(vì ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ về số mol)
theo (1) và (2) và giả thiết ta có:
a + b = 56 (3)
2a + 2,5b = 134,4 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: 
a = 11,2 ml %V CH4 = 20%
b = 44,8 ml %V C2H2 = 80%
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
Theo (3) và (4) ta có: V co2 = a + 2b = 11,2 + 2. 44,8 = 112 ml
225. Số mol hỗn hợp = = 0,5 mol
Đặt a là số mol của C2H4

File đính kèm:

  • docBT_Hoa_hoc_THCS_3.doc
Giáo án liên quan