Bài tập Dung dịch - Sự điện li

Bài 1

 Các chất và ion cho dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính ? Tại sao ?

 NH4+, Al(H20)3+, S2-, Zn(OH)2, Na+, Cl-, SO42-, NO3- , CO32-

 Hòa tan các muỗi NaCl, NH4Cl, AlCl3, Na2S, KNO3, Na2CO3 vào nước thành 6 dung dịch, sau đó cho vào mỗi dung dịch một ít quỳ tím. Hỏi dung dịch có màu gì? Tại sao?

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Dung dịch - Sự điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dung dịch- Sự điện li
Bài 1
 Các chất và ion cho dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính ? Tại sao ?
 NH4+, Al(H20)3+, S2-, Zn(OH)2, Na+, Cl-, SO42-, NO3- , CO32-
 Hòa tan các muỗi NaCl, NH4Cl, AlCl3, Na2S, KNO3, Na2CO3 vào nước thành 6 dung dịch, sau đó cho vào mỗi dung dịch một ít quỳ tím. Hỏi dung dịch có màu gì? Tại sao? 
Bài 2 
a. Các chất và ion sau là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính. Tại sao? 
 NH3, NH4+, Cu2+, CH3COO-, C6H5O-, NO3-, K+, Zn2+, HCO3-
Trên cơ sở đó cho biết màu của quỳ tím trong các dung dịch sau: 
 NH4Cl , CuCl2 , CH3COONa , C6H5OH , NaNO3 .
b. Các chất sau đây là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? 
 HSO4-, HS-, SO42-, Cl-, Al(OH)3, Al( H2O)3+ , SO32-, H2N - CH2 - COOH .
 Dung dịch trong nước của các chất sau có pH > 7, < 7, = 7 ? Tại sao? 
 NaHSO4, KCl, Na2SO3, Al2( SO4)3, KHS, CuSO4, NH4NO3.
Bài 3 
Hãy đánh giá gần đúng pH( >7, = 7, < 7 ) của các dung dịch Ba(NO3)2, NaOH, Na2CO3, HCl, NH4Cl. Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết mỗi dung dịch trên chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng thuỷ phân các chất sau: NaHCO3, NH4Cl, K2SO4, HCOONH4, CH3COONa? Cho biết màu của quì tím trong các dung dịch trên?
Bài 4 
 a. Cho các chất sau đây tác dụng với nhau:
 t0
 Cu + HNO3 đ 	 Khí A NaHSO3 + H2SO4 Khí C
 MnO2 + HCl	 Khí B	 Ba(HCO3)2+ HNO3 Khí D.
 Sau đó cho các khí thu được các dụng với H2O, dung dịch Br2, dung dịch KOH. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và dạng ion thu gọn.
 b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
	Cu + HNO3 NO +
	FeS2 + HCl 
t0
	Cl2 + FeBr2 
 Fe3O4 + H2SO4đ 
 Bài 5 
Chỉ được dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch sau:
HCl, Na2SO4, NaCl, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3
Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NH4Cl, BaCl2
BaCl2, NaOH, (NH4)2SO4, KHSO4, NaHCO3
Na2CO3, NaOH, HCl, Ba(OH)2
Bài 6
Không dùng hoá chất nào khác hãy phân biệt các dung dịch sau: K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2, NaOH
Có 4 ống nghiệm chứa 4 dung dịch Na2CO3, CaCl2, HCl, NH4HCO3 mất nhãn được đánh số từ 1 đến 4. Hãy xác định số của mỗi dung dịch, biết: Đổ ống 1 vào ống 3 thấy có kết tủa. Đổ ống 3 vào ống 4 thấy có khí bay ra. Giải thích?
Được dùng thêm một hoá chất, hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau: NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4. Viết các phương trình phản ứng?
Chỉ dùng một hoá chất khác, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, KOH, Fe(NO3)2, MgCl2, FeCl3, CuCl2, (NH4)2SO4, NH4Cl
Bài 7
a. Viết phương trình dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch H2SO4 , KOH, Ba(OH)2 dư. Trong mỗi phản ứng đó, ion HCO3- đóng vai trò axit hay bazơ?
 b. Viết phương trình phản ứng ở dạng phân tử và ion thu gọn khi cho Ba(HCO3)2 tác dụng với HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, KHSO4.
Bài 8
 Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và ion thu gọn khi cho: kali vào dung dịch CuSO4, sục NH3 từ từ đến dư vào dung dịch CuCl2, dẫn khí CO2 vào dung dịch NaAlO2; cho dòng khí H2S vào dung dịch AlCl3 tới dư? Na dư vào dung dịch ZnCl2? 
Bài 9 
 Thêm từ từ 100g dung dịch H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A?
Phải thêm vào 1 lit dung dịch A bao nhiêu dung dịch NaOH 1,8M để thu được:
Dung dịch có pH=1 b. Dung dịch có pH=13
Bài 10
a. Thêm dần dần dung dịch KOH 33,6% vào 40,3 ml dung dịch HNO3 37,8% (d=1,24g/ml) đến khi trung hòa hoàn toàn thu được dung dịch A. Đưa A về O0C thu được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m(g). Tính m? 
 b. Thêm dần dần dung dịch NaOH 24% vào 40 ml dung dịch HNO3 38% (d = 1,25 g/ml) đến trung hoà hoàn toàn thu được dung dịch A. Đưa A về O0C thu được dung dịch B có nồng độ 12% và khối lượng muối tách ra là m gam. Tính m?
Bài 11
a. Hòa tan a (gam) oxit của kim loại hóa trị 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định kim loại trên?
b. Cho 100 ml dung dịch NaOH 0,19M vào dung dịch chứa V ml HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng có thể hoà tan được 1,6 g Fe2O3. Tính V?
Bài 12 
Cho 12 g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra khí A. Cho A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 11,2 gam KOH. Tính khối lượng muối kali thu được?
Cho V ml CO2 ở 250C; 1,2 atm vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M thì thu được 30 gam kết tủa. Tính V?
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M đê phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2?
Cho V lít CO2 đo ở 54,60C và 2,4 atm hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M, Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa. Tính V?
Cho 11,2 l hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 lội chậm qua 500ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 400 ml dung dịch HNO3 0,5M để trung hoà lượng Ba(OH)2 dư. Cho Xác định % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A? Tính CM của dung dịch Ba(OH)2 trước khi thí nghiệm? Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt hai khí trong hỗn hợp A?
Bài 13 
A là dung dịch hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M. Tính pH của dung dịch A? Cần phải thêm vào bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch A để thu được dung dịch B có pH = 2?
Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025 M cần cho vào 100 ml dung dịch gồm HNO3 và HCl có pH = 1 để pH của hỗn hợp thu được bằng 2.
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch NaOH a M được 500 ml dung dịch có pH = 12 . Tính a ?
Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 a M thu được 500 ml dung dịch có pH =12. Tính a?
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a (mol/ lít) thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Tính a, m?
Trộn 400ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M với 100ml dung dịch H2SO4 a M. Sau phản ứng thu được b g kết tủa trắng và 500 ml dung dịch có pH = 2. Tính a, b ?
Trộn những thể tích bằng nhau của 3 dung dịch HBr 0,2M, HNO3 0,4M ; H2SO4 0,2M thu được dung dịch A. Cho 375 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch B gồm KOH 4,8M và NaOH 5,6M được dung dịch C. Tính thể tích dung dịch B cần để điều chế được dung dịch C có pH= 12?
Trộn 1,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025 M với 2,5 lít dung dịch HCl 0,014M thu được dung dịch A. Tính nồng độ của các chất trong A và pH của dung dịch A?
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được?
Cho 2 dung dịch H2SO4 có pH = 1 và pH= 2. Thêm 100 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?
Bài 14
Trộn V1 l dung dịch HCl 0,6M với V2 l dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 l dung dịch A. Tính V1, V2 biết rằng 0,6 l dung dịch A có thể hoà tan 1,02 gam Al2O3?
X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Hỏi phải trộn dung dịch X và dung dịch Y theo tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch Z có pH = 2? Cho VZ = VX + VY
A là dung dịch H2SO4 x M, B là dung dịch KOH y M. Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thu được 500 ml dung dịch C. Để trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thu được 500 ml dung dịch D. Xác định x, y biết rằng 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3?
Bài 15
Bài 16
Bài 17
Bài 18
Bài 19
Bài 20 
Bài 21
Bài 22
Bài 23
Bài 24
Bài 25
Bài 26
Bài 27
Bài 28
Bài 29
Bài 30

File đính kèm:

  • docDUNG DICH- SU DIEN LI.doc
Giáo án liên quan