Bài tập chương đại cương về kim loại

1. So với các nguyên tử phi kim có cùng chu kì, nguyên tử kim loại thường:

A. Có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

B. Có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.

C. Dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học

D. Có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều hơn.

 

doc12 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương đại cương về kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úng?
A. Tính dẫn nhiệt, dẫn điện của hợp kim tốt hơn các kim loại tạo ra chúng.
B. Khi tạo thành lien kết cộng hoá trị, mật độ electron tự do trong hợp kim giảm.
C. Hợp kim thường có độ cứng và ròn hơn các kim loại tạo ra chúng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn so với các kim loại tạo ra chúng.
20. Điện phân các dung dịch muối sau đều chỉ thu được khí H2 thoát ra ở catot:
A. Cu(NO3)2; MgCl2; FeCl3 	B. AlCl3; MgCl2; Na2SO4
C. Al(NO3)2; FeCl2; AgNO3 	D. K2SO4; CuSO4; BaCl2
21. Dung dịch A có chứa các ion Fe3+; Cu2+; Fe2+; H+; Cl. Thứ tự điện phân lần lượt xảy ra ở catot là:
A. Fe2+; Fe3+; Cu2+; H+ B. Fe3+; H+; Fe2+; Cu2+ C. Fe3+; Cu2+; H+; Fe2+ D. Cu2+; H+; Fe3+; Fe2+
22. Khi điện phân dung dịch muối giá trị pH ở một điện cực tăng. Dung dịch muối đem điện phân là:
A. Cu(NO3)2 	B. KCl 	C. AgNO3 	D. Na2SO4 
23. Cho một thanh sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong các muối axit sau:AlCl3;CuSO4; MgCl2; KNO3, AgNO3. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch muối, khối lương thanh sắt tăng lên. Các muối đó là:
A. AlCl3; CuSO4 	B. CuSO4; MgCl2 	C. KNO3; AgNO3 	D. Cu(NO3)2; AgNO3
24. Để bảo vệ nồi hơi bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau đây vào mặt trong của nồi hơi:
A. Zn hoặc Mg 	. Zn hoặc Cr 	 Ag hoặc Mg 	D. Pb hoặc Pt.
25. Nhiều loại pin nhỏ dung cho đồng hồ đeo tay, trò chới điện tử là pin bạc oxit - kẽm. Phản ứng xảy ra trong pin có thể viết như sau:
Zn (rắn) + Ag2O (rắn) + H2O (lỏng) → 2Ag (rắn) + Zn(OH)2 (rắn).
Như vậy trong pin bạc oxit - kẽm:
A. Kẽm bị oxi hoá và là anot	 Kẽm bị khử và là catot
C. Bạc oxit bị khử và là anot	Bạc oxit bị oxi hoá và là catot.
26. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3; Cu(NO3)2; Fe(NO3)3 (với điện cực trơ). Các kim loại lần lượt xuất hiện tại katot theo thứ tự là:
A. Ag-Cu-Fe 	B. Fe-Ag-Cu	 C. Fe-Cu-Ag 	D. Cu-Ag-Fe.
27. Tính chất trung của kim loại là.
A. Thể hiện tính oxi hóa. B. Dễ bị oxi hóa C. Dễ bị khử D. Dễ nhận electron
28. Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dung dung dịch nào sau đây để loại tạp chất ra khỏi tấm kim loại vàng:
A. dd CuSO4 dư 	B. dd FeSO4 dư	 C. dd ZnSO4 dư 	D. dd Fe2(SO4)3 dư.
29. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
A. Thực hiện quá trình khử các ion kim loại 	
B. Thực hiện quá trình oxi hoá các ion kim loại.
C. Thực hiện quá trình khử các kim loại 
D. Thực hiện quá trình oxi hoá các kim loại.
30. Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi hỗn hợp X mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dung hoá chất nào sau đây:
A. dd AgNO3	 B. dd HCl	 C. dd FeCl3 	D. dd HNO3
32. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 kim loại vào nước, có khí H2 bay ra. Hỗn hợp X gồm:
A. Na, Mg, K, Ca 	B. Ba, Ca, Al, Fe 	C. Na, K, Zn, Mg	 D. Na, Ba, K, Al
33. Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dung phương pháp nào sau đây?
A. Cách li kim loại với môi trường bên ngoài 	B. Dùng chất ức chế sự ăn mòn.
C. Dùng hợp kim chống gỉ 	D. Dùng phương pháp điện hóa.
34. Nhúng một thanh Mg có khối lượng m gam vào một dung dịch chứa FeCl3 và FeCl2. sau một thời gian lấy thanh Mg ra cân lại thấy khối lượng lớn hơn m. Trong dung dịch sau phản ứng có chứa các ion:
A. Mg2- 	B. Mg2+; Fe2+ 	C. Mg2-; Fe2-; Fe3+ 	D. Fe2-
35. Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dd H2SO4 0,5M. Để trung hoà lượng axit dư trong dung dịch phải dung hết 30ml dd NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba 	B. Ca	 C. Mg 	D. Be.
36. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn trong dd HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 36,7 gam 	B. 35,7 gam 	C. 63,7 gam 	D. 53,7 gam.
37. Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dd HNO3 loãng dư, thu được dd Y và 6,72 líy khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
A. 33,4 gam 	B. 66,8 gam 	C. 29,6 gam 	D. 60,6 gam.
38. Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dd HCl, sau phương trình thu được 2,911 lít khí H2 ở 27,3oC; 1,1 atm. M là:
A. Zn 	B. Mg 	C. Fe 	D. Al.
39. Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và 672 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan:
A. 10,33 gam 	B. 12,66 gam 	C. 15 gam 	D. 8,64 gam.
40. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch HCl thu được 1g khí hiđro. Nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan:
A. 50 gam 	B. 55,5 gam 	C. 60 gam 	D. 60,5 gam.
41. Cho 5 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,2 gam muối khan. V có giá trị bằng:
A. 4,48 lít 	B. 2,24 lít 	C. 6,72 lít 	D. 8,96 lít.
42. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl, thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng muối khan tạo ra trong dung dịch là:
A. 7,10 gam 	B. 7,75 gam 	C. 11,30 gam 	D. 10,23 gam.
43. Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,82 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là:
A. 31,45 gam	 B. 33,99 gam 	C. 19,025 gam 	D. 56,30 gam.
44. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước hiđro trong dãy điện hoá và có hoá trị không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau:
Hoà tan hoàn toàn phần một trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí H2.
Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất). 
Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 2,24 	B. 3,36 	C. 4,48 	D. 6,72.
45. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô, cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. a có giá trị là:	
A. 0,05M 	B. 0,5M 	C. 5M 	D. 0,55M.
46. Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dd CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Số gam đồng thoát ra là:
A. 0,64 	B.1,28 	C. 1,92 	D. 2,56.
47. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch có chứa 2,24 gam ion kim loại M2+; sau khi phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng them 0,94 gam. Ion kim loại trong dung dịch là:
A. Mg2+ 	B. Cu2+ 	C. Fe2+	 D. Sn2+
48. Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dd XCl3. Công thức của XCl3 là:
A. AuCl3 	B. CrCl3 	C. NiCl3 D. 	FeCl3.
49. Cho m gam kim loại Mg vào 1 lít dung dịch chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M, phản ứng hoàn toàn, lọc thu dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y, nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn Z. m có giá trị là:
A. 12 gam 	B. 3,6 gam 	C. 8 gam 	D. 4,6 gam.
50. Cho m gam kim loại Mg vào 100ml dung dịch chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (chứa 2 ion kim loại). Thêm NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu đươợ 1,2 gam chất rắn C. m có giá trị là:
A. 0,48 gam 	B. 0,36 gam 	C. 0,24 gam 	D. 0,12 gam.
51 Cho một đinh sắt vào 1 lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng của đinh sắt ban đầu là 10,4 gam. Khối lượng của đinh sắt ban đầu là:
A. 5,6 gam 	B. 11,2 gam 	C. 16,8 gam 	D. 8,96 gam.
52. Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag2+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Tìm điều kiện về b (so với a,c,d) để đươợ kết quả này:
A. b c – a + d/2 	C. b > c – a > 0	D. b < c – a + d/2.
53. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi.
- Hoà tan 3,61 gam X bằng dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2.
- Nếu hoà tan hết 3,61 gam X bằng dd HNO3 thu được 1,792 lít khí NO duy nhất (không có sản phẩm khử khác). Các thể tích khí đo ở đktc.
Kim loại M là:
A. Mg 	B. Zn 	C. Al 	D. Cr.
54. Nhúng một thanh kim loại M có hoá trị II vào 100ml dung dịch AgNO3 1M, phản ứng xong nhận thấy khối lượng thanh kim loại tăng 7,6 gam. M là:
A. Cu 	B. Pb 	C. Zn 	D. Mg.
55. Hoà tan một hỗn hợp bột kim loại có chứa 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng:
A. 21,6 gam 	B. 43,2 gam 	C. 54,0 gam	 D. 64,8 gam.
56. Đốt 37,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong bình đựng clo thu được 59,2 gam hỗn hợp rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thu được khí H2. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 qua ống đựng 80 gam bột CuO dư nung nóng thì khối lượng chất rắn trong ống còn lại 72 gam. Thành phần khối lượng của Zn và Al trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 83,66% và 16,34% B. 14,25% và 85,75% C. 81,35% và 18,65% D. 17,48% và 82,52%.
57. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Thể tích (tính bằng lít) khí NO (ở đktc) là:
A. 0,672 	B. 0,448 	C. 0,224 	D. 0,336.
68. Cho một lượng hỗn hợp Zn, Ag, Cu tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 vừa đủ tạo ra 1,12 lít hỗn hợp NO, NO2 có M = 42,8 (đktc) và dung dịch chứa 3 muối tan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là:
A. 1,2M 	B. 0,8M 	C. 1M 	D. 0,6M.
59. Khử 3,48 gam oxit của 1 kim loại M cần dung 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,008 lít H2 (đktc). M là:
A. Mn 	B. Fe 	C. Cu 	D. Al.
60. Tiến hành 2 thực nghiệm:
TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200ml dd HCl. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 4,86 gam chất rắn khan.
TN2: Cũng 2,02 gam hỗn hợp kim loại trên cho vào cốc đựng 400ml dd HCl cùng nồng độ, lại cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được 5,57 gam chẩt rắn khan.
Thể tích H2 (đktc) thu được ở thực nghiêm 1 là:
A. 0,672 lít 	B. 2,24 lít 	C. 1,792 lít 	D. 0,896 lít.
61. Hợp kim Fe – Zn có cấu tạo tinh thể dung dịch rắn. Hoà tan 1,165 gam hợp kim này bằng dung dịch HCl dư thoát ra 448ml khí hiđro (đktc). Thành phần phần trăm 

File đính kèm:

  • docBÀI TẬP CHƯƠNG ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI.doc