Bài tập chương Ankan

1. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon ko có phản ứng cộng vs hiđro.

B. Xicloankan có phản ứng cộng vs hiđro , nên là hiđrocacbon ko no.

C. Hiđrocacbon ko no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.

D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

2. Một hỗn hợp 2 ankan kế cận trong dãy đồng đẳng , d hh/H2 = 24,8. CTPT của 2 ankan là :

A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. C4H10 và C5H12 D. CH4 và C2H6

3. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng một nửa số mol H2O. X có CTPT là :

A. CH4 B. C2H6 C. C2H4 D. C3H8

4. Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hai hiđrocacbon X, Y ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng, cần 10 lít O2 để tạo thành 6 lít CO2 ( đktc). Dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon là :

A. CnH2n+2 B.CnH2n C. CnH2n-2 D. CnH2n-6

5. Một hỗn hợp gồm 2 chất đồng đẳng ankan kế tiếp nhau có khối lượng 24,8 gam. Thể tích tương ứng là 11,2 lít ( ở đktc). CTPT của 2 hiđrocacbon là :

A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. C4H10 và C5H12 D. Kết quả khác

 

doc11 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương Ankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. Ankan này có bao nhiêu đồng phân?
A. C2H6 có 1 đồng phân	B. C3H8 có 2 đồng phân
C. C4H10 có 2 đồng phân	D. C4H10 có 3 đồng phân
Khí metan có lẫn tạp chất là etilen, dung dịch chất nào sau đây có thể dùng để tinh chế metan?
A. Nước brom	B. Nước vôi trong	C. Dung dịch NaCl	D. Dung dịch xut
Trong phân tử ankan nguyên tử C ở trạng thái lai hóa nào?
A. sp3 	 B. sp3d2	C. sp2 	D. sp
Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Một ankan A có 12 nguyên tử hiđro trong phân tử, khí A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu được một dẫn xuất mono clo. Tên của A là
A. iso-butan	B. iso-pentan	C. neo-hexan	D. neo-pentan
Sắp xếp các chất H2; CH4; C2H6 và H2O theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần:
A. H2 < CH4 < C2H6 < H2O	B. H2 < CH4 < H2O < C2H6
C. CH4 < H2 < C2H6 < H2O	D. Tất cả đều sai
Ankan A có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 29 và mạch cacbon phân nhánh. Tên của A là:
A.Iso butan	B. Iso pentan	C. Hexan	D. Neo pentan
Đimetyl xiclopropan có bao nhiêu đồng phân mạch vòng?
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Cần lấy bao nhiêu lít khí CH4 và C2H6 để được 8 lít hỗn hợp (CH4; C2H6) có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 11,5 
A. 5 và 3	B. 4,5 và 3,5	C. 4 và 4	D. 2 và 6
Chọn câu đúng
A. Ankan có đồng phân mạch cacbon
B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau
C. Xicloankan làm mất màu dung dịch brom
Tỉ lệ thể tích của hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng metan và thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon đó là 1 : 6,5. Hiđrocacbon đó là:
A. Butan	B. Pentan	C. Etan 	D. Propan
Tỉ số thể tích giữa CH4 và O2 là bao nhiêu để hỗn hợp hai khí nổ mạnh nhất?
A. 1 : 1	B. 1 : 2	C. 1 : 3	D. 2 : 1
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong dãy đồng đẳng
A. Tăng dần	B. Giảm dần	C. Không đổi D. Tăng, giảm không theo quy luật
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút	B. Crackinh butan
C. Thủy phân nhôm cacbua trong môi trường axit	D. Cả A và C đều đúng
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan	B. Anken	C. Ankin	D. Aren
ankan hòa tan tốt trong dung môi nào?
A. Nước B. Benzen
C. dd HCl D. Dd NaOH
Có các công chức cấu tạo sau:
     CH3 – CH2 – CH2 – CH3                
Bốn công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất?
A. 1 chất	B. 2 chất	C. 3 chất	D. 4 chất
Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Công thức của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C4H8	B. C2H6 và C4H10	C. CH4 và C3H8	D. C2H2 và C4H6
Số gốc ankyl hóa trị 1 tạo ra từ isopentan là:
A. 3 	B. 4	C. 5 	D. 6
Tỉ khối hơi của hỗn hợp hai khí đồng đẳng thứ 2 và thứ 3 của dãy đồng đẳng metan so với hiđro là 18,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp là:
A. 33,3 và 66,7	B. 40 và 60	C. 50 và 50	D. Kết quả khác
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Vậy A là:
A. Ankan	B. Ankin	C. CH4	D. C2H6
Trong số các đồng phân có công thức phân tử C6H14, số đồng phân có chứa cacbon bậc ba là
A. 1 	C. 3	B. 2 	D. 4
Tên gọi theo danh pháp IUPAC của hợp chất sau là:
A. 2-etyl-3metypentan	B. 3,4-đimetylhexan	C. 2,3-đietylbutan	D. 3-metyl-4-etylpentan
Khối lượng riêng của một ankan ở điều kiện tiêu chuẩn là 3,839g/lít. Trong phân tử ankan có một nguyên tử cacbon bậc IV. Hiđrocacbon đó là:
A. 2,2-đimetyl pentan	B. 2,2-đimetyl hexan	C. 2,2-đimetyl butan	D. 3,3-đimetyl pentan
Cracking 560 lít C4H10 (đktc) xảy ra các phản ứng:
A. 55 lít	B. 50 lít	C. 80 lít	D. Kết quả khác
Khi đun muối RCOONa với NaOH thu được hiđrocacbon có tên là propan. Tên của R là:
A. Metyl	B. Etyl	C. Propyl	D. Butyl
Brom hóa một ankan được một dẫn xuất chứa brom có tỉ lệ khối hơi so với không khí là 5,207. Ankan này là:
A. CH4	B. C2H6	C. C3H8	D. C5C12
Tỉ khối của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5. Thành phần % thể tích hỗn hợp đó là:
A. 50% và 50%	B. 25% và 75%	C. 45% và 55%	D. Kết quả khác
Xác định sản phẩm của phản ứng sau:
A. CH3CH2CH2CH3 	B. CH3CH2CH = CH2	C. CH3(CH2)6CH3 D. (CH3)2CHCH2CH2CH(CH3)2
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào bình 1 đựng H2SO4 đặc. Bình 2 đựng 250 ml dung dịch Ca (OH)2 1M. sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng bình 1 tăng 8,1 gam, bình 2 có 15 gam kết tủa xuất hiện. Công thức phân tử của hai hidrocacbon trong X là:
A. CH4 và C4H10	B. C3H8 và C4H10	C. C2H6 và C4H10	D. Cả ba
Oxi hóa hoàn toàn 0, 1 mol hh X gồm hai ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba (OH)2 dư thì khối lượng bình 1 tăng 6, 3 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m lứ:
A. 68,95 gam 	C. 59,1 gam	B. 49, 25 gam 	D. Kết quả khác
đốt cháy hoàn toàn 0, 15 mol hh X gồm hai hidrocacbon no. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 37, 5 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng lên 23, 25 gam. CTPT của hai hidroccabon trong X lứ:
A. C2H6 và C3H8	B. C3H8 vàC4H10	C. CH4 và C3H8 	D. Không thể xác định được
Cho các chất sau:
I II III IV V
Chất nào là đồng đẳng của nhau?
A. I, III, IV	B. I, II, V	C. III, IV, V	D. II, III, V
Từ n -hexan có thể điều chế được chất nào sau đây:
A. iso-hexan	B. 2,3-dimetylbutan	C. 2,2-dimetylbutan	D. Cả ba đeàu ñöôïc
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây. Đồng phân là những chất có:
A. cùng thành phần nguyên tố và phân tử khối bằng nhau.
B. cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau.
C. cùng tính chất hoá họC.
D. cùng khối lượng phân tử.
Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:
A. 2; 2 	B. 2; 3 	C. 2; 4 	D. 2; 5
Số lượng đồng phân cấu tạo của C4H10O và C4H11N lần lượt là:
A. 4; 6 	B. 7; 8 	C. 6; 7 	D. 5; 6
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H11N?
A. 5 	B. 6 	C. 7 	D. 8
Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượmg các đồng phân từ A đến Z là do:
A. hoá trị của các nguyên tố thế tăng làm thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
B. độ âm điện khác nhau của các nguyên tử.
C. cacbon có thể tạo nhiều kiểu liên kết khác nhau.
D. khối lượng phân tử khác nhau.
Ở điều kiện thường, các hiđrocacbon ở thể khí gồm các hiđrocacbon có:
A. số nguyên tử cacbon từ 1 đến 4	B. số nguyên tử cacbon từ 1 đến 5
C. số nguyên tử cacbon từ 1 đến 6	D. số nguyên tử cacbon từ 1 đến 7
Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, có công thức phân tử CnH2n+2. A là hợp chất nào dưới đây?
A. C3H4 	B. C4H6 	C. C5H7 	D. C6H8
Hiđrocacbon A có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức phân tử của A là chất nào dưới đây?
A. C4H10 	B. C6H15 	C. C8H16 	D. C2H5
Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là: 
A. 3 	B. 4 	C. 5 	D. 6
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có thức phân tử C6H14?
A. 3 	B. 4 	C. 5 	D. 6
Ankan tương đối trơ về mặt hoá học, ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hoá mạnh, vì:
A. ankan chỉ gồm các liên kết bền vững.	B. ankan có khối lượng phân tử lớn
C. ankan có nhiều nguyên tử H bao bọc xung quanh.	 D. ankan có tính oxi hoá mạnh.
Trong số các ankan đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. đồng phân mạch không nhánh 	B. đồng phân isoankan
C. đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất 	D. đồng phân tert – ankan
Cho các chất sau:
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ( X )	CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 ( Y )
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 ( Z )	CH3 – CH2 – C(CH3)3 ( T )
Chiều giảm dần nhiệt độ sôi ( từ trái qua phải ) của các chất là : 
A. T, Z, Y, X 	B. Z, T, Y, X 	C. Y, Z, T, X 	D. T, Y, Z, X
Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol, có ánh sáng khuếch tán. Sản phẩm monoclo nào dễ hình thành nhất là: 
A. CH3 – CH(Cl) – CH(CH3)2 	B. CH3 – CH2 – C(Cl)(CH3)2
C. (CH3)2 – CH – CH2 – CH2 – Cl 	D. CH3 – CH(CH3) – CH2 – Cl
Cho các chất 
A: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3	B: CH3 – CH2 – CH(CH3)2	C: C(CH3)4
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là:
A. A<B<C 	B. C<B<A 	C. B<A<C 	D. B<C<A
Khi đốt cháy metan trong khí Cl2 sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm phản ứng là:
A. CH3Cl; HCl 	B. CH2Cl2; HCl 	C. C; HCl 	D. CCl4; HCl
Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 ( tỉ lệ mol 1:1) có ánh sáng khuếch tán, số sản phẩm thu được là:
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng, nếu ta tu được thì công thức tổng quát của dãy là:
A. CnH2n+2, n≥1 	B. CnH2n, n≥2 	C. CnH2n-2, n≥2 	D. tất cả đều sai.
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí metan theo cách nào dưới đây?
A. nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút ( NaOH + CaO)
B. phân huỷ yếm khí các hợp chất hữu cơ
C. tổng hợp từ C và H2
D. cracking butan
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch Br2, còn khi tác dụng với Br2 khan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. X là chất nào dưới đây?
A. 3-metylpentan 	B. 1,2-đimetylxiclobutan	C. 1,3-đimetylxiclobutan 	D. Xiclohexan
Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi monoclo hoá ( có chiếu sáng) thì N cho 4 hợp chất, M chỉ cho một hợp chất duy nhất. Tên của M, N là:
A. metyl xiclopentan và dimetyl xiclobutan	B. xiclo hexan và metyl xiclopentan
C. xiclo hexan và xiclopropyl isopropan	D. A, B, C đều đúng.
Ankan X tác dụng với Cl2 ( askt ) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. X có công thức phân tử là chất nào dưới đây?
A. CH4 	B. C2H6 	C. C3H8 	D. C4H10
Tổng số đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học của C4H8 là:
A. 3 	B. 4 	C. 5 	D. 6
Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bất kì.
B. Mỗi ngyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngyên tử hoặc 2 nhóm nguyên tử kh

File đính kèm:

  • docBai tap chuong Ankan.doc
Giáo án liên quan