Bài Tập Bồi Dưỡng Hóa Học 9 Tập 3

Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)2. Viết các PTHH xảy ra.

Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, hiđroclorua.

Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, nước Javen, dung dịch KOH, I2, KClO3.

Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl2, FeCl3, nước clo.

Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.

Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết các phương trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.

Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên chất.

 

doc7 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài Tập Bồi Dưỡng Hóa Học 9 Tập 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl.
Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
	4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O
Chuyển muối Fe(III) Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
	2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
	 SO3 H2SO4	
	 3) FeS2 SO2 	 	 SO2
	 NaHSO3 Na2SO3
	 NaH2PO4 
4) P P2O5 H3PO4 Na2HPO4
 Na3PO4 	 	
	 * Phương trình khó:
2K3PO4 + H3PO4 3K3HPO4
K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4
 ZnO Na2ZnO2
5) 	Zn Zn(NO3)2 ZnCO3
	CO2 KHCO3 CaCO3
	 * Phương trình khó:
ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O
 	A 
	6) 	A Fe D G
 	A 	 
7) CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2
Clorua vôi Ca(NO3)2
	8) KMnO4 Cl2 nước Javen Cl2
(4)
(3)
(2)
	 NaClO3 O2
(12)
(11)
(10)
(9)
(7)
(6)
(5)
(8)
(1)
	 Al2O3 Al2(SO4)3 	 NaAlO2 	9) Al 	 	 Al(OH)3 
	 AlCl3 Al(NO3)3 	 	 	 Al2O3
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
	 A	B	 C
R	 R	 R	R 
 X	Y	 Z
Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
	 A1	 A2	 A3 A4
A 	 A 	 A	A A 
 B1	 B2	 B3	 B4
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
(1)
 X + A 
(2)
 X + B 	 
(3)
 Fe 
(4)
 X + C 	 
 X + D	 
ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
	FeS2 + O2 A + B	J B + D
A + H2S C + D	B + L E + D
C + E F	F + HCl G + H2S
G + NaOH H + I	H + O2 + D J
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phương trình phản ứng:
	FeS + A B (khí) + C	B + CuSO4 D(đen) + E
	B + F Gvàng + H	C + J (khí) L
	L + KI C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƯ sau:
X1 + X2 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
A1 + A2 (dư) SO2 + H2O
Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O 
D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 dư G1 + G2 + G3 
Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƯ:
X1 + X2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
X3 + X4 Ca(OH)2 + H2
X5 + X6 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT
1. Điều chế oxit.
 	Phi kim + oxi	 Nhiệt phân axit (axit mất nước)
 	 Kim loại + oxi	 OXIT	 Nhiệt phân muối
 	Oxi + hợp chất	 Nhiệt phân bazơ không tan
	 	 Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu
Ví dụ: 	2N2 + 5O2 2N2O5	; 	H2CO3 CO2 + H2O
	3Fe + 2O2 Fe3O4	;	CaCO3 CaO + CO2
	4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2	;	Cu(OH)2 CuO + H2O
	2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
2. Điều chế axit.
	Oxit axit + H2O
	Phi kim + Hiđro	AXIT
	Muối + axit mạnh
Ví dụ: 	P2O5 + 3H2O 2H3PO4	; 	H2 + Cl2 2HCl
	2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl	
3. Điều chế bazơ.
	Kim loại + H2O	Kiềm + dd muối
	BAZƠ	
	Oxit bazơ + H2O	Điện phân dd muối (có màng ngăn)	
Ví dụ: 	2K + 2H2O 2KOH + H2	;	Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH
	Na2O + H2O 2NaOH	;	2KCl + 2H2O 2KOH + H2 + Cl2
4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.
	Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ) Hiđroxit lưỡng tính + Muối mới
	Ví dụ: AlCl3 + NH4OH 3NH4Cl + Al(OH)3 
	ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ) Zn(OH)2 + Na2SO4
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất	b) Từ hợp chất
	Axit + Bzơ
Kim loại + Axit	Axit + Oxit bazơ
	Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim	MUỐI	Muối axit + Oxit bazơ
	Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối	Axit + DD muối
	Kiềm + DD muối
	DD muối + DD muối
* Bài tập:	
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3.
Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các cách khác 
nhau.
Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
Cu CuCl2 bằng 3 cách.
CuCl2 Cu bằng 2 cách.
Fe FeCl3 bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng 
điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)2. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, nước Javen, dung dịch KOH, I2, KClO3.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl2, FeCl3, nước clo.
Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết các phương trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
--------------------------------------------
Dạng 2: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ
	A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
I. Nhận biết các chất trong dung dịch.
Hoá chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Phương trình minh hoạ
- Axit 
- Bazơ kiềm
Quỳ tím
- Quỳ tím hoá đỏ
- Quỳ tím hoá xanh
Gốc nitrat
Cu
Tạo khí không màu, để ngoài không khí hoá nâu
8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
 (không màu)
 2NO + O2 2NO2 (màu nâu)
Gốc sunfat
BaCl2
Tạo kết tủa trắng không tan trong axit
H2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2NaCl
Gốc sunfit
- BaCl2
- Axit
- Tạo kết tủa trắng không tan trong axit.
- Tạo khí không màu.
Na2SO3 + BaCl2 BaSO3+ 2NaCl 
Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O
Gốc cacbonat
Axit, BaCl2, AgNO3
Tạo khí không màu, tạo kết tủa trắng.
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3
Gốc photphat
AgNO3
Tạo kết tủa màu vàng
Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3
 (màu vàng)
Gốc clorua
AgNO3, Pb(NO3)2
Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3
Muối sunfua
Axit,
Pb(NO3)2
Tạo khí mùi trứng ung.
Tạo kết tủa đen.
Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3
Muối sắt (II)
NaOH
Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí.
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 
Muối sắt (III)
Tạo kết tủa màu nâu đỏ
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Muối magie
Tạo kết tủa trắng
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Muối đồng
Tạo kết tủa xanh lam
Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
Muối nhôm
Tạo kết tủa trắng, tan trong NaOH dư
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư) NaAlO2 + 2H2O
II. Nhận biết các khí vô cơ.
Khí SO2
Ca(OH)2,
dd nước brom
Làm đục nước vôi trong.
Mất màu vàng nâu của dd nước brom
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
Khí CO2
Ca(OH)2
Làm đục nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Khí N2
Que diêm đỏ
Que diêm tắt
Khí NH3
Quỳ tím ẩm
Quỳ tím ẩm hoá xanh
Khí CO
CuO (đen)
Chuyển CuO (đen) thành đỏ.
CO + CuO Cu + CO2 
 (đen) (đỏ)
Khí HCl
- Quỳ tím ẩm ướt
- AgNO3
- Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ
- Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO3 AgCl+ HNO3
Khí H2S
Pb(NO3)2
Tạo kết tủa đen
H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3
Khí Cl2
Giấy tẩm hồ tinh bột
Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Axit HNO3
Bột Cu
Có khí màu nâu xuất hiện
4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2+ 2H2O
* Bài tập: 
 @. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.
 Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
	Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung 
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết:
Đổ A vào B có kết tủa.
Đổ A vào C có khí bay ra.
Đổ B vào D có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3. 
	+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
	+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
	+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
 a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
 b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
B. CÂU HỎI TINH CHẾ VÀ TÁCH HỖN HỢP THÀ

File đính kèm:

  • docBOI DUONG HOA HOC Tap 3.doc
Giáo án liên quan