Bài soạn theo định hướng phát triển năng lực bài 7: tính chất hoá học của bazơ

 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được định nghĩa bazơ, gọi tên và phân loại được bazơ.

- Nêu được các tính chất hóa học của bazơ, viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất.

2. Kĩ năng:

- Kỹ năng phán đoán, đề xuất thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của bazơ.

- Viết PTHH, tính theo phương trình hóa học.

- Nhận biết các chất.

3. Thái độ, hành vi:

- Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác.

- Yêu thích môn học .

4. Phát triển năng lực

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.

- Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.

- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 17887 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn theo định hướng phát triển năng lực bài 7: tính chất hoá học của bazơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
 Bài 7: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được định nghĩa bazơ, gọi tên và phân loại được bazơ.
- Nêu được các tính chất hóa học của bazơ, viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng phán đoán, đề xuất thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của bazơ.
- Viết PTHH, tính theo phương trình hóa học.
- Nhận biết các chất.
3. Thái độ, hành vi:
- Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác.
- Yêu thích môn học .
4. Phát triển năng lực
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. 
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ
+ Đế sứ, 3 ống hút nhỏ giọt, kẹp sắt, đèn cồn, kiềng 3 chân, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất
+ 5 ống nghiệm, 4 ống dẫn khí, 1 giá thí nghiệm.
2. Hóa chất 
+ Dung dịch NaOH, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím.
+ dung dịch HCl, Cu(OH)2, dung dịch Ca(OH)2 
3. Phiếu học tập
STT
Tên thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Giải thích –Kết luận.
1
Làm đổi màu chất chỉ thị
2
Tác dụng với oxit axit
3
Tác dụng với axit
4
5
XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
BÀI: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ (HÓA HỌC- LỚP 9)
I. Hoạt động 1: Khởi động (Hoạt động cá nhân)Quan sát hình ảnh các chất sau đây và hoàn thành các thông tin còn thiếu?
Natri hiđroxit hay còn gọi là xút hay xút ăn da. Chất này công thức hóa học là …………….
Vôi tôi hay còn gọi là …………. được dùng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Chất này có công thức hóa học là…………….
Cu(OH)2 là chất rắn có màu xanh lơ. Chất này có tên gọi là…………….. 
Bài 1: 
Bài 2: Cho các chất có công thức: KOH, CuSO4, Fe(OH)3, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, Fe2O3, SO2, Mg(OH)2. 
a. Số công thức của bazơ là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
b. Số công thức của bazơ tan là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
GV: Củng cố lại khái niệm, phân loại và tên gọi của bazơ dã học ở lớp 8.
=> Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức.
II. Hoạt động 2: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực cần đạt
Qua những kiến thức đã học, em biết bazơ có những tính chất hóa học nào?
Vậy bazơ còn có tính chất hóa học nào nữa thì chúng ta vào nội dung bài học.
- HS liệt kê các tính chất hóa học đã được biết qua bài oxit và bài axit và kiến thức của bài nước ở lớp 8.
1. Dung dịch bazơ tác dụng với chất chỉ thị màu.
2. Tác dụng với oxit axit.
3. Bazơ tác dụng với axit. 
NL tái hiện.
1. Nội dung 1: 
Thí nghiệm kiểm chứng các tính chất đã biết
Nêu các TN chứng minh cho mỗi tính chất?
Em hãy nêu cách tiến hành mỗi thí nghiệm?
GV: Gọi các nhóm báo các cách tiến hành TN, GV cùng thống nhất phương án tiến hành.
GV phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm (hoặc HS tự chuẩn bị dụng cụ và hóa chất) để làm 3 thí nghiệm kiểm chứng: 
- GV: chú ý với học sinh một số thao tác thí nghiệm cần thiết như: sử dụng ống hút, tiến hành thí nghiệm trên đế sứ, cách thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong.
Cho các nhóm làm TN 
Các nhóm báo cáo kết quả TN, thống nhất các kết luận rút ra qua mỗi tính chất.
 Các nhóm nêu các thí nghiệm cho mỗi tính chất (VD)
Dùng dd NaOH để tác dụng với chất chỉ thị màu.
2. Sục khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong.
3. Đồng (II) hiđroxit tác dụng với dd HCl.
- HS tự nêu cách tiến hành TN theo nhóm.
(hoặc tiến hành TN theo SGK)
- HS lắng nghe, cho nhận xét
- HS chuẩn bị dụng cụ, hóa chất.
- HS lắng nghe, quan sát GV làm mẫu.
- HS theo nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi lại hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét, kết luân và ghi vào bảng nhóm
Kết luận về tính chất hóa học của bazơ qua mỗi thí nghiệm.
NL giải quyết vấn đề.
NL sáng tạo.
NL thực hành,
 NL hợp tác.
NL phân tích- tổng hợp.
Làm đổi màu chất chỉ thị
 Dung dịch bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
 2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.
	PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 ↓ + H2O
 3. Bazơ tác dụng với axit.
PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực cần đạt
Nội dung 2: Thí nghiệm nghiên cứu.
GV nêu vấn đề: Qua kiến thức ở lớp 8 em đã biết chất nào dễ bị phân hủy khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao? 
- GV: Trong thực tế chúng ta thấy có nhiều chất không bền với nhiệt, nghĩa là chất đó bị phân hủy khi ta nung nóng (VD: KClO3, KMnO4, CaCO3…). Vậy với các bazơ thì tính chất này được thể hiện như thế nào?
- Cho HS quan sát mẫu Cu(OH)2 (chú ý màu sắc trước TN)
GV đặt vấn đề nhiệt phân Cu(OH)2.
- GV hướng dẫn một số thao tác khi tiến hành thí nghiệm nhiệt phân.
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng thí nghiệm, dấu hiệu có sinh ra chất mới để kết luận có phản ứng hóa học xảy ra. 
HS nêu VD: KClO3, KMnO4, CaCO3…).
- HS đề xuất phương pháp tiến hành thí nghiệm để tìm hiếu tính chất trên (hoặc nêu như SGK)
- Các nhóm tiến hành TN nhiệt phân Cu(OH)2.
- Ghi lại kết quả TN theo bảng nhóm
- Từ kết quả trên HS rút ra kết luận về phản ứng phân hủy của bazơ không tan. 
NL tái hiện
NL sáng tạo.
NL quan sát, mô tả, 
rút ra KL
4. Các bazơ không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxit và nước
 PT: Cu(OH)2 CuO + H2O
- GV: Một số bazơ không tan khác như Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… cũng bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxit và nước.
GV: Ngoài các tính chất dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với axit và bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thì bazơ còn có một tính chất hóa học khác. Để tìm hiểu tính chất này chúng ta sẽ được nghiên cứu trong bài “Tính chất hóa học của muối”
HS viết thêm PTHH minh họa
NL tự học.
III. Hoạt động 3: Củng cố và vận dụng kiến thức
Củng cố tính chất hóa học của bazơ bằng sơ đồ tư duy (GV cho HS tự vẽ sơ đồ tư duy theo ý hiểu của bản thân)
Làm bài tập vận dụng kiến thức.
Bài 1: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.	B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.	D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2.
Bài 2: chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi và hoàn thành các sơ đồ phản ứng (kèm theo điều kiện nếu có).
a. Fe(OH)3	 	? + H2O
b. ? + NaOH	 Na2SO4 + ?
c. ? + Zn(OH)2 ZnSO4 + H2O
d. ? + HCl NaCl	 + H2O
e. ? + CO2 	 Na2CO3 + H2O
Bài 3. Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được các chất trong cặp nào dưới đây ?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch CuCl2
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Ca(NO3)2
C. Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
D. Dung dịch ZnCl2 và dung dịch AlCl3
Bài 4. Đất chua là đất có độ pH thấp, cây trồng chỉ thích nghi và phát triển được ở các loại đất có độ chua nhất định, thông thường là pH = 6 hoặc 6,5. Người ta dùng vôi bón vào đất với mục đích chính là cung cấp Calcium cho cây và cải thiện độ [pH] của đất. Thông thường người ta dùng khoảng 4 kg vôi sống cho 100m2 đất trồng lúa. Hãy tính khối lượng đá vôi chứa 80% CaCO3 cần dùng để sản xuất được lượng vôi sống bón cho 10 ha đất trồng lúa, biết 1 ha có diện tích 10000m2 và hiệu suất phản ứng nung vôi đạt 95%.
Bài 5 . Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,8M được dung dịch A. 
Viết PTHH. 
Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.
Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì?

File đính kèm:

  • docBài học minh họa-1.doc
Giáo án liên quan