Bài giảng Tuần 8 - Tiết 16 - Bài 11: Phân bón hoá học (tiếp)

MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng.

2. Kĩ năng:

 Nhận biết được một số phân bón hóa học thông dụng.

Tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.

3. Thái độ:

 Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 8 - Tiết 16 - Bài 11: Phân bón hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 27/09/2010
Tiết 16 Ngày dạy: 30/09/2010
Bài 11. PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được:
 Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng.
2. Kĩ năng:
 Nhận biết được một số phân bón hóa học thông dụng.
Tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.
3. Thái độ:
 Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao.
4. Trọng tâm:
 Một số muối được làm phân bón.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: 
 Một số mẫu phân bón.
b. HS: 
 Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
 Trực quan – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK – Hỏi đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/
 9A3.. / 9A4/.
2. Kiểm tra bài cũ(6’): 
 HS1: Hãy nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natriclorua
 HS2: Bài tập 4 SGK/ 36.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Những nguyên tố hoá học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật? Công dụng cho các loại phân bón đối với cây trồng như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Những nhu cầu của cây trồng(15’).
- GV giới thiệu: Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trng thưc vật (khoảng 90%) . Trong thành phần các chất khô còn lại có đến 99% là những nguyên tố C,H, O, N, K, Ca, Mg, S còn lại1% là những nguyên tố vi lượng như B, Cu, Zn, Fe, Mn
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và tự điền thông tin về: tên các nguyên tố, KHHH, vai trò của từng nguyên tố, cây trồng hấp thụ ở dạng nào?
-GV: Yêu cầu từng HS báo cáo kết quả làm việc của mình bằng cách lên hoàn thành bảng GV đã chuẩn bị sẵn.
-HS: Nghe giảng
- HS: Đọc thông tin SGK và tự làm việc trong 5’ để hoàn thành những nội dung GV yêu cầu.
- HS: Lần lượt lên bảng hoàn thành các nội dung theo yêu cầu của GV về các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
I. Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thưc vật(SGK)
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật (SGK)
Hoạt động 2. Những phân bón hoá học thường dùng(15’).
-GV: Cho mọt số phân bón sau: CO(NH2)2, NH4NO3, Ca3(PO4)2, KNO3, KCl, (NH4)2HPO4.
Hãy nhận xét về thành phần chất dinh dưỡng trong phân và sắp xếp chúng thành 2 nhóm khác nhau.
-GV : Phân có một nguyên tố dinh dưỡng gọi là phân bón đơn, phân có nhiều hơn 1 nguyên tố dinh dưỡng gọi là phân bón kép. Vậy, phân bón đơn là gì? Phân bón kép là gì?
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và cho biết các dạng phân bón đơn và phân bón kép.
- GV: Nhận xét,
- GV: Hướng dẫn cho HS cách tính thành phần % các nguyên tố có trong phân bón.
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời: 
+ Một số phân chỉ có một nguyên tố dinh dưỡng: CO(NH2)2, Ca3(PO4)2, KCl, NH4NO3.
+ Một số phan có 2 nguyên tố dinh dưỡng: KNO3, (NH4)2HPO4.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV và ghi vở.
- HS: Thảo luận nhóm trong 3’ và đại diện nhóm trả lời:
+ Phân đơn: phân đạm, phân lân, phân kali.
+ Phân kép: NPK, Kali nitrat
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắngnghe và thực hiện tính toàn thành phần của các nguyên tố có trong phân bón theo hướng dẫn của GV. 
II. Những phân bón hoá học thường dùng
1.Phân bón đơn: 
a. Phân đạm: Ure: CO(NH2)2 ,
amoni nitrat NH4NO3, amoni sunfat (NH4)2SO4 
b. Phân lân: - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 , supephotphat Ca(H2PO4)2 
c. Phân kali: KCl, K2SO4 
2. Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N,K, P
3. Phân vi lượng: Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học như bo, kẽm, mangan..
4. Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò(8’):
a. Củng cố(7’):
BT: Có những phân bón hóa học : KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
Hãy cho biết tên hóa học của những loại phân bón nói trên.
Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. 
b. Dặn dò (1’):
 - Dặn các em làm BT3/SGK39
 - Dặn các em ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 11 tiết sau học bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai 11 Tiet 16 Phan bon hoa hoc.doc