Bài giảng Tuần 7 - Bài 8: Thực hành: Tính chất axit, bazơ , Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Mục tiêu :

 1. Kiến thức :

 Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li

 2. Kỹ năng :

 Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá chất ;

 3.Tình cảm ,thái độ :

 Yêu thích môn hóa học ;

 4.Trọng tâm :

 Củng cố kiến thức và rèn luyện các thao tác thực hành .

II. Phương pháp :

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 7 - Bài 8: Thực hành: Tính chất axit, bazơ , Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dung dịch CuSO4 + NaOH , Hòa tan kết tủa bằng dung dịch NaOH đặc . . 
Thí nghiệm 1 : 
 Tính axít – bazơ 
- So sánh màu của mẫu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.
- Quan sát và giải thích :
So sánh với mẫu chuẩn :
Trường hợp với dd HCl : PH =1, môi trường axit mạnh .
Trường hợp với dd NH4Cl 0,1M 
:PH=5 ,môi trường axit yếu ; 
Giải thích : Muối NH4Cl tan trong nước ,cation NH4+ bị thủy phân làm dung dịch có tính axit .
NH4+ +H2O D NH3 +H3O+ 
Trường hợp với dd CH3COONa 0,1M :giấy chỉ thị PH chuyển sang màu ứng với PH=9 , môi trường bazo yếu .
Giải thích : CH3COONa"CH3COO- +Na+ 
CH3COO- + H2O D CH3COOH + OH- .
Trường hợp với dd NaOH 0,10 M , giấy chỉ thị chuyển sang màu ứng với PH =13 , môi trường kiềm mạnh .
Thí nghiệm 2 : 
Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly :
 - Quan sát . 
 Nhận xét hiện tượng xảy ra ; 
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn
- Nhận xét màu kết tủa tạo thành .a)Xuất hiện kết tủa trắng CaCO3 
Na2CO3 + CaCl2 "CaCO3 +2NaCl .
 CO32- + Ca2+ " CaCO3 
b)Xuất hiện bọt khí CO2 trong dung dịch :
CaCO3 + HCl " CaCl2 + CO2 
+H2O .
CO32- + H+ " CO2 + H2O 
c.1) Dung dịch có màu hồng ;
c.2) - Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào , vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu ,do phản ứng trung hòa xảy ra tạo thành dung dịch muối trung hòa là NaCl . 
NaOH + HCl "NaCl + H20
OH- + H+ " H20
Môi trường trung tính .
d) Cho dung dịch ZnSO4 + NaOH thu được Zn(OH)2 .
Do : ZnSO4 + NaOH " Zn(OH)2 
 Zn2+ + 2OH- " Zn(OH)2 
Hòa tan kết tủa bằng dung dịch NaOH đặc . ,thu đươc dung dịch không màu natrizincat Na2ZnO2
Zn(OH)2 + NaOH " Na2ZnO2 +2H2O
Zn(OH)2 + 2OH- "ZnO22- + 2H2O. 
V.củng cố và dặn dò:
1.Củng cố :	Nêu lại các hiện tượng quan sát được từ đó rút ra kiến thức cần nắm
2.Dặn dò :
 - Hướng dẫn học sinh viết bảng tường trình .
 1.Tên HS .. Lớp :.
 2.Tên bài thực hành : Tính axit-bazo . Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li .
 3.Nội dung tường trình :
 Trình bày cách tiến hành thí nghiệm , mô tả hiện tượng quan sát được , giải thích , viết pthh (nếu có) các thí nghiệm sau :
 Thí nghiệm 1 : Tính axit-bazo
 Thí nghiệm 2 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li .
TUẦN 7
Ngày Soạn: 9/9/2009
Ngày dạy:
Tiết: 14
BÀI 
Kiểm Tra 1 Tiết
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : Củng cố về kiến thức 
- Sự điện li, phân lọai chất điện li .
- Dung dịch axít – bazơ và muối .
-pH của dung dịch ;
 - Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li
	2. Kỹ năng :
 - Tính pH của dung dịch
 -Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn .
	3. Thái độ :
 - Rèn luyện tính cẩn thận , tư duy logic cuả học sinh 
	4. Trọng tâm :Chương I
II. Phương Pháp :
 -Trắc nghiệm khách quan :50%
-Tự luận :50 %
III. Chuẩn bị :
 - Đề kiểm tra .
IV. Nội dung :
Bảng thống kê điểm số :
Lớp 
Sỉ số 
Trên TB
Dưới TB
Khá 
Gioi’
Nhận xét :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày Soạn: 9/9/2009
Ngày dạy:
Tiết: 15
TUẦN 8
BÀI 9 
Khái Quát Về Nhóm Nitơ
I. Mục Tiêu :
1. Kiến thức :
 - Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ .
 - Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn .
 - Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm 
2. Kỹ năng :
 - Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm nitơ .
 - Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố nhóm nitơ . 
3. Thái độ :
 - Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên .
 - Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của chúng .
4. Trọng tâm :
 Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ
II. Phương pháp :
 Đàm thoại – nêu vấn đề 
III. Chuẩn bị :
 Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan .
IV. Tiến trình lên lớp :
	1.ổn định lớp :Kiểm tra sỉ số lớp
 	2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1 :
Có một số nguyên tố mà hợp chất của chúng rất quan trọng đối với đời sống của con người trong đó có các nguyên tố thuộc nhóm VA .
Hoạt động 2 :
- Yêu cầu Hs xác định vị trí nhómnitơ trong bảng HTTH.Cho biết số lượng các nguyên tố và gọi tên chúng ?
- Cho biết số electron lớp ngoài cùng , phân bố vào các obitan của các nguyên tố thuộc nhóm nitơ ?
- Nhận xét số electron ở trạng thái cơ bản , kích thích ?
Khả năng tạo thành liên kết hóa học từ các electron độc thân ? 
Xác định số oxihóa của As ;Sb; Bi trong các hợp chất :
As2O3 ; Sb2O3 ;Bi2O3 .
Tại sao trong một số hợp chất , các nguyên tố nhóm nitơ có hóa trị 3?Tại sao trong một số hợp chất , số oxihóa của :P;As;Sb;Bi có thể đạt tới +5?
Gv kết luận .
Hoạt động 3 : Gv treo bảng phụ hình 2.1 SGK ,yêu cầu HS :
- Nhắc lại qui luật biến đổi tính KL, PK , tính oxi hóa- khử , độ âm điện , ái lực electron theo nhóm A ? Nhóm nitơ ? 
Tại sao từ N Bi .Tính PK giảm dần ; Tính KL tăng dần ?
Hoạt động 4 :
- Cho biết hóa trị của R đối với Hiđro ? viết công thức chung ?
- Sự biến đổi bền , tính khử của các hợp chất hiđrua này như thế nào ?
- Hợp chất với oxi R có số oxihóa cao nhất là bao nhiêu ? Cho vd?
- Cho biết qui luật về :
- Độ bền của các số oxi hóa ?
- Sự biến đổi về tính axít , bazơ của các oxit và hiđroxit ? 
Gv : Nhận xét ,bổ sung,kết luận .
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM NITƠ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN 
- Thuộc nhóm V trong BTH .
 - Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) , Photpho (P) , Asen(As) , atimon (Sb) và bitmut (Bi) . 
- Chúng đều thuộc các nguyên tố p .
II/TÍNH CHẤT CHUNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM NITƠ :
1. Cấu hình electron của nguyên tử :
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng : ns2np3
 ns2 np3
- Ở trạng thái cơ bản , nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân , do đó trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị là 3 .
- Đối với các nguyên tố : P , As , Sb ở trạng thái kích thích có 5 elctron độc thân nên trong hợp chất chúng có lk cộng hóa trị là 5 ( Trừ Nitơ ).
 ns1 np3
 nd1
2 . Sự biến đổi tính chất của các đơn chất :
a. Tính oxi hóa khử :
- Trong các hợp chất của chúng có các số oxi hoá : -3 , +3 , +5 .
Riêng Nitơ cón có các số oxi hoá : +1 , +2 , +4 .(vd:N2O;NO ; N2O4)
Trong các hợp chất,các nguyên tố nhóm nitơ có số oxihóa cao nhất là : +5 (vd:N2O5 )
- Các nguyên tố nhóm Nitơ hể hiện tính oxi hoá và tính khử .
- Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ đến bitmut .
b. Tính kim loại - phi kim :
- Đi từ nitơ đến bitmut , tính phi kim của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính kim loại tăng dần .
3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất :
a. Hợp chất với hiđro : RH3 
- Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3 . 
- Dung dịch của chúng không có tính axít . 
b. Oxit và hiđroxit :
- Có số oxi hoá cao nhất với ôxi : +5
- Độ bền của hợp chất với số oxihoá +5 giảm xuống 
- Với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng .
- Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm Theo chiều từ nitơ đến bitmut;
V.Củng cố và dặn dò:
1.Củng cố :
Gọi Hs làm bt: 2 và 4 trang 36 sgk
2.Dặn dò :
 Học thuộc bài 
 Làm các bài tập :2.3+2.4+2.5 trang 12 sách BT
 Xem trước bài :Nitơ
TUẦN 8
Ngày Soạn: 12/9/2009
Ngày dạy:
Tiết: 16
BÀI 10 
NITƠ (N2 =28)
I. Mục Tiêu :
	1. Kiến thức :
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
 - Biết phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
 - Hiểu được ứng dụng của nitơ .
	2. Kỹ năng :
- Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý , hóa học của nitơ 
 - Rèn luyện kỹ năng suy luận logic .
	3. Thái độ : Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
	4. Trọng tâm :
Biết cấu tạo phân tử , các tính chất vật lý và hóa học của nitơ .
Viết được các phương trình chứng minh tính chất của Nitơ .
II. Phương Pháp : Trực quan sinh động - Đàm thoại gợi mở 
III. Chuẩn bị :
- Điều chế sẳn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng nút cao su 
- Mỗi nhóm HS bắt một con châu chấu còn sống .
IV. Tiến Trình Lên Lớp :
1.ổn định lớp :Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 * Nêu các tính chất chung và sự biến đổi tính chất của nhóm Nitơ ?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1 : Vào bài 
- Không khí gồm những chất khí nào ? chiếm tử lệ bao nhiệu ?
- Nitơ là một trong những khí có trong tầng khí quyển với một hàm lượng lớn . vậy N2 có những tính chất gì , ta nghiện cứu bài mới .
Hoạt động 2 :
- Mô tả liên kết trong phân tử N2 ?
- Hai nguyên tử Nitơ trong phân tử liên kết với nhau như thế nào?
Họat động 3 :
- Cho biết trạng thái vật lý của nitơ ? có duy trì sự sống không ? độc không ?
- N2 nặng hay nhẹ hơn không khí ?
Hoạt động 4 :
Gv đặt vấn đề
- Nitơ là phi kim khá hoạt động nhưng ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hoá học , hãy giải thích ?Ở nhiệt độ cao khả năng họat động của nitơ như thế nào ?
- Dựa vào số oxi hóa hãy dự đoán tính chất của nitơ? 
Yêu cầu HS kết luận ;
- Xét xem nitơ thể hiện tính khử hay tính oxihóa trong trường hợp nào ? 
- Gv thông báo : Chỉ với Li , nitơ tác dụng ngay ở nhiệt độ thường . 
=> Kết luận :
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .Thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .
Hoạt động 5 :
- Trong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì ?
Người ta điều chế nitơ bằng cách nào ?
Gv: Diễn giảng thế nào là chưng cất phân đọan không khí lỏng.
-Nitơ có 

File đính kèm:

  • docGiao an T7T8 11NC.doc