Bài giảng Tuần 4 - Tiết: 8: Luyện tập ôn tập chương I

I. Mục đích yêu cầu

- Giúp học sinh nắm vững nhóm chức-tính chất hoá học của rượ, phênol,anilin(amin)

- Có kỹ năng viết pt hoá học hữu cơ

- Có kỹ năng tính theo phương trình.

II. Các bước lên lớp

1.Tổ chức lớp

2. Kiểm tra (trong giờ)

3.Tiến hành ôn tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 4 - Tiết: 8: Luyện tập ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	Ngaøy soaïn: 20/09/07	
Tieát: 8 LUYỆN TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh nắm vững nhóm chức-tính chất hoá học của rượ, phênol,anilin(amin) 
- Có kỹ năng viết pt hoá học hữu cơ 
- Có kỹ năng tính theo phương trình. 
II. Các bước lên lớp 
1.Tổ chức lớp 
2. Kiểm tra (trong giờ)
3.Tiến hành ôn tập
Đề bài luyện tập 
1. Thế nào là nhóm định chức? Cho biết nhóm định chức của rượu, amin viết công thức tổng quát của rượu no đơn chức ,amino bậc 1. 
2.Viết phương trình phản ứng theo dãy biến hoá sau:
a. êtylen --> êtan ---> êtylclorua ---> rượu êtylic ---> axêtatêtyl 
b.C6H6 --> C6H5Cl + NaOH dư ---> C6H5ONa ---> 2,4,6 tribrômanilin 
3.Phân biệt các chất trong từng nhóm sau bằng phương pháp hoá học. 
a. dd C6H5NH2 ;NH3 ; CH3NH2
b. C6H5NH2; C6H5OH; C6H5OH 
4.Cho các chất sau: C2H5OH; C6H5OH; C6H5NH2 chất nào phản ứng được với Na, dd NaOH, dd HCl, dd Br2 viết phương trình phản ứng. 
5.So sánh tính chất hoá học chủ yếu của cập châtsau: C6H5OH và C6H5NH2 
6. Đun nóng rượu êtylic với ax H2SO4 đ ở nhiệt độ 1700C thu được êtylen tính khối lượng rượu cần điều chế 5,6l êtylen(đktc) giả sử hiệu suất phản ứng là 50% 
7. a. Cho5,5g hỗn hợp A gồm rượu mêtylen và rượu êtylic phản ứng với Na có dư thì thu được1,69l khí H2 ở đktc.Tính % KL các chất trong hỗn hợp A 
b.Nếu đun nóng hỗn hợp rượu trên với H2SO4 đ ở 1400C thì có thể được những phản ứng gì? Viết phương trình phản ứng. 
Giải 
Từng câu 1 gọi học sinh lên làmvới sự gợi ý của giáo viên.
Ni
2. Viết phương trình phản ứng theo dãybiến hoá:
a. 	(1) CH2= CH2 +H2 -----> C2H6
t0, P
askt t0
(2) C2H6 + Cl2 ------> C2H5Cl +HCl
(3) C2H5Cl +NaOHđ ------>C2H5OH + NaCl 
=
=
(4) C2H5OH + HO -C-CH3 H2SO4đ C2 H5 - O-C-CH3 + H2O 
	 O	 O
(5) C2H5Cl + HCl H2SO4đ C2H5Cl + HCl 
t0, P
 Fe
b. 	(1) C6H6 +Cl2 -------> C6H5Cl + HCl 
(2) C6H=5Cl +2NaOH dư ------> C6H5ONa +NaCl +H2O
H2SO4 đ
(3)C6H5ONa +HCl --> C6H5OH +NaCl
Fe/HCl
	c.	(1) C6H5+HO-NO2 --------> C6H5NO2 +H2O 
	(2) C6H5 -NO2 +6H ----------> C6H5NH2 +2H2O
	(3) 
 	 Br (2,4,6: tribrômphênol)
3. Phân biệt các chất riêng biệt
a.C6H5NH2, NH3,CH3NH2
- Dùng nước Br2 nhận ra C6H5NH2
-Dùng phản ứng đốt cháy NH3 và CH3NH2 và qua dd Ca9OH)2 nhận ra CH3NH2 còn lại NH3
	b.C6 H5 NH2, C6H5OH, C2H5OH 
- Dùng nướcBr2 nhận ra C2H5OH không phản ứng 
- Dùng HCl hoặcNaOH cópha chỉ thị màu để nhận ra C6H5NH2và C6H5OH. Hoặc dùng Na để nhận ra phênol có bọt khí ­) 
4.C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2 phản ứng với: Na , HCl, NaOH, ddBr2 có các phản ứng sau:
 C2H5OH + Na ----------> C6H5ONa +1/2 H2
C6H5OH + Na ----------> C6H5ONa +1/2 H2
C2H5OH + HCl ----------> C2H5Cl+ H2O
C6H5NH + HCl ----------> C6H5NH3Cl
C6H5OH + NaOH ----------> C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 ----------> C6H5(Br)3 OH¯ + 3HBr2
C6H5HN2 + 3Br2 ----------> C6H2(Br)3 NH2 + 3HBr2
5. So sánh tính chất hoá học chủ yếu của C6H5OH và C6H5NH2
- Đều pư cới dd Br2
C6H5OH + 3Br2 ----------> C6H5(Br2 ) OH + 3HBr
C6H5NH2+ 3Br2 ----------> C6H5 (Br2)NH2+ 3HBr
- C6H5OH pư được với Na dd NaOH, C6H5NH2 không phản ứng 
C6C5OH + Na ----------> C6C5ONa + 1/2 H2
C6C5OH +NaOH ----------> C6H5ONa + H2O 
- C6H5NH2 pư với ax C6H5OH không phản ứng 
C6H5NH2 +HCl ----------> C6H5NH3Cl 
H2SO4 đ
6. Pư loại H2O của rượu etylicở 1700C 
C2H5OH ---------> C2H4­ + H2 O
 46g 22,4l 
 ? 	 5,6l
Lượng rượu cần dùng nếu hiệu suất là 100% 
Lượng rượu thực tế phải dùng khi hiệu suất là 50% 
Đáp số = 23 gam
7. a.Phản ứng của h2 rượu với Na 
2C2H3OH + 2Na ----------> 2CH3ONa + N2 (1) 
2C2H3OH + 2Na ----------> 2C2H5ONa + N2 (2) 
Theo phương trình phản ứng (1) : x mol CH3OH phản ứngcho x/2 mol H2
Theo phương trình phản ứng (2) : y mol C2H5OH phản ứngcho y/2 mol H2
Theo đề bài có hệ phương trình	32x + 46y = 5,5 
 2x + 2y = 0,03
Giải hệ phương trình trên ta được x = 0,1 ; y = 0,05 
KL rượu CH3OH : 32.0,2= 3,2g % KL : 3,2/5,5 x 100% = 58,2% 
KL Rượu C2H5OH : 46 .0,05 = 2,3g % KL : 2,3/5,5 x 100% =41,8% 
b. Khi đun nóng h2 rượuở 1400C có H2SO4 đ cócác phản ứng sau:
C2H5OH + HO - C2H5 1400C - H2SO4đ C2H5 -O - C2H5+ H2O 
CH3OH + HO - CH3 1400C - H2SO4đ CH3 -O - CH3+ H2O 
H2SO4 đ
1400C
C2H5OH + HO - CH3 -----------> C2H5 -O - CH3+ H2O 
Sản phẩm tạo thành có thể là: 	C2H5-O-C2 H5
	CH3 - O - CH3
	C2H5 - O - CH3

File đính kèm:

  • docTIET 8.doc
Giáo án liên quan