Bài giảng Tuần 33 - Tiết 65: Polime

. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS nắm vững định nghĩa,cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime.

- HS biết khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế.

- Từ công thức cấu tạo của một số polime học sinh viết được công thức tổng quát từ đó suy ra công thức của polime và ngược lại.

2. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng liên hệ thực tế đời sống với hoá học hữu cơ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 33 - Tiết 65: Polime, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	33	Soạn ngày: 25/04/09
Tiết:	65 	 Giảng ngày: 29/04/09
polime
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa,cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime.
- HS biết khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế.
- Từ công thức cấu tạo của một số polime học sinh viết được công thức tổng quát từ đó suy ra công thức của polime và ngược lại.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng liên hệ thực tế đời sống với hoá học hữu cơ.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức tìm hiểu các hiện tượng hoá học hữu cơ, các chất hoá học liên quan đến cuộc sống.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Tranh mẫu vật làm từ polime.
 Hình vẽ sơ đồ dạng mạch của polime trong SGK.
Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra: 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 Viết công thức phân tử của tinh bột, xenlulozơ và protein. So sánh với đặc điểm cấu tạo phân tử của rượu etylic, glucozơ, metan?
Giớ thiệu bài mới :
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Khái niệm chung.
* Mục tiêu:
- HS biết khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
GV dẫn dắt vấn đề và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về polime.
GV cung cấp thêm thông tin về phân tử khối của một vài polime thông dụng.
* Chú ý: Trong polime các mắt xích có cấu tạo như nhau.
? Vậy protein có phải là polime không?
? Polime được phân loại như thế nào?
HS đọc SGK và nêu định nghĩa polime: Polime là chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Không.
- Dựa theo nguồn gốc polime được chia thành hai loại là polime thiên nhiên và polime tổng hợp
* Tiểu kết: 
- Polime là chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Dựa theo nguồn gốc polime được chia thành hai loại là polime thiên nhiên và polime tổng hợp.
 * Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất.
* Mục tiêu: HS nắm vững cấu tạo tính chất chung của các polime.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
GV gọi HS đọc SGK.
? Nhận xét về công thức chung và mắt xích của polime?
GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch polime rồi rút ra kết luận.
GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm hoà tan một số polime và rút ra nhận xét.
? Cho biết trạng thái của polime?
GV giới thiệu chung về PP tổng hợp polime đi từ những hợp chất hữu cơ có liên kết đôi:
VD:
 CH2=CH2
 CHCl=CH2
 CH2=CH- CH=CH2 cao su bu na
 C6H5- CH=CH2 poli stiren
GV yờu cầu HS rỳt ra kết luận.
Đọc SGK.
- Các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh và mạng không gian (có cầu nối).
- HS ghi kết quả vào vở.
HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. 
- Thường là chất rắn, không bay hơi.
HS rỳt ra kết luận.
* Tiểu kết: 1. Cấu tạo
- VD: (- CH2- CH2-)n: poli etylen
(- C6H10O5-)n: Tinh bột và xenlulozơ
(- CH2- CH- )n: poli vinyl clorua
 Cl
- Các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh và mạng không gian (có cầu nối).
2. Tính chất
- Thường là chất rắn, không bay hơi.
- Hầu hết không tan trong nước hoặc dung môi thông thường (rượu, ete).
- Một số tan trong axeton, xăng.
 4. Củng cố:
? Viết công thức của các polime được tổng hợp từ các chất trên?
5.Dặn dò:
BTVN: 1,2,4 SGK tr.165
Đọc trước bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doctiet 65.doc