Bài giảng Tuần 33 - Tiết 64 - Bài 53: Protein (Tiết 4)

Kiến thức: Biết đươc:

 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein

Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 33 - Tiết 64 - Bài 53: Protein (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn: 06/04/2011
Tiết 64 Ngày dạy: 08/04/2011
Bài 53. PROTEIN
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết đươc:
 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất
 Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.
 Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử
3. Thái độ:
 Nghiêm túc học tập, cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm:
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein ~
Tính chất hóa học của protein ( loại đơn giản): phản ứng thủy phân, phản ứng phân hủy, phản ứng đông tụ , phản ứng màu . . . ..
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
 - Hóa chất: Lông gà, lòng trắng trứng gà, H2O, rượu.
 - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
b. HS:
 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 Vấn đáp – Trực quan – Làm việc với SGK – Làm việc nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1../ 9A2/
 9A3../ 9A4/
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
 HS1: Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
 HS2: Làm bài tập 4 SGK/158.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của protein(3’).
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.14 SGK/159 và nêu các trạng thái tự nhiên của protein.
-GV: Chốt lại kiến thức.
-HS: Tìm hiểu thông tin SGK và nêu các trạng thái tự nhiên của protein.
-HS: Theo dõi và ghi vở.
I. Trạng thái tự nhiên:
Protein có trong cơ thể người và động vật: Trứng, thịt, sữa, máu, móng , lá , quả, hạt. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu thành phần và cấu tạo phân tử của protein(7’).
-GV hỏi: Trong hợp chất hữu cơ có những nguyên tố nào?
-GV: Giới thiệu thành phần của phân tử protein.
-GV: Giới thiệu về cấu tạo phân tử của protein.
-GV hỏi: Protein có cấu tạo như thế nào?
-HS: C, H, O, N..
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi amino axit tạo thành một mắt xích trong phân tử protein.
II. Thành phần và cấu tạo phân tử : 
1. Thành phần nguyên tố : 
Chủ yếu là cacbon, hidro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ S, P, kim loại
2. Cấu tạo phân tử: 
Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “ mắt xích” trong phân tử protein . 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất của protein(13’).
-GV: Giới thiệu phản ứng thủy phân protein.
-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy chiếc lông gà.
-GV:Yêu cầu HS nêu kết luận về phản ứng phân hủy bởi nhiệt của protein.
-GV: Biểu diễn thí nghiệm: 
+ O1: Lòng trắng trứng + H2O
+ O2: Lòng trắng trứng + Rượu
-GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm sự đông tụ.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu các hiện tượng sảy ra.
-HS: Khi bị phân hủy bởi nhiệt, protein tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
-HS: Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, nêu các hiện tượng sảy ra trong quá trình thí nghiệm.
-HS: Nêu khái niệm sự đông tụ dựa theo thí nghiệm vừa thực hiện và ghi vở.
III. Tính chất 
1. Phản ứng phân hủy
Protein + Nước Hỗn hợp amino axit
2. Sự phân hủy bởi nhiệt: 
Khi đun nóng mạnh và kông có nước , Protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét. 
3. Sự đông tụ: 
Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic , lòng trắng trứng bị kết tủa. 
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của protein(3’).
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và nêu một số ứng dụng của protein trong đời sống và trong sản xuất.
-HS: Tìm hiểu thông tin SGk và nêu các ứng dụng của protein.
IV. Ứng dụng: (SGK)
4. Củng cố - Dặn dò(10’):
a. Củng cố:
 HS: Đọc “em có biết?”.
 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4 SGK/160.
b. Dặn dò về nhà: 
 Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3 SGK/160.
 Chuẩn bị bài: “Polime”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTuan 33 Tiet 63 Tinh bot va xenlulozo.doc
Giáo án liên quan