Bài giảng Tuần 3 - Tiết 8 - Bài 5: Glucozo

.Kiến thức

-Biết cấu trúc phân tử ( dạng mạch hở , mạch vòng ) của glucozơ, fructozơ .

Biết sự chuyển hóa giữa 2 đồng phân : glucozơ, fructozơ

-Hiểu tính chất các nhóm chức trong phân tử glucozơ, fructozơ , vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích tính chất hóa học của glucozơ, fructozơ .

2.Kĩ năng :

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 3 - Tiết 8 - Bài 5: Glucozo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3, Tiết 8
NS
ND
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức 
-Biết cấu trúc phân tử ( dạng mạch hở , mạch vòng ) của glucozơ, fructozơ . 
Biết sự chuyển hóa giữa 2 đồng phân : glucozơ, fructozơ 
-Hiểu tính chất các nhóm chức trong phân tử glucozơ, fructozơ , vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích tính chất hóa học của glucozơ, fructozơ .
2.Kĩ năng : 
Rèn luyện pp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc ptử phức tạp ( cấu tạo vòng của glucozơ, fructozơ ) .
-Khai thác mối quan hệ : cấu trúc phân tử tính chất hóa học .
-Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích các kết quả thí nghiệm .
Giải các bài tập có liên quan đến glucozơ, fructozơ .
II. Chuẩn bị .
Dụng cụ : kẹp gỗ , ống nghiệm , đũa thủy tinh , đèn cồn ,thìa, ống nhỏ giọt , ống nghiệm nhỏ 
Hóa chất : glucozơ , các dd : AgNO3 , NH3, CuSO4, NaOH, 
Mô hình , hình vẽ , tranh ảnh liên quan đến bài học .
III. Phương pháp .
Đàm thoại , dạy học nêu vấn đề , hệ thống câu hỏi trên lớp , phát huy tính chủ động , tích cực của học sinh .Liên hệ nhiều kiến thức thực tế để tạo hứng thú cho học sinh , khai thác tốt các mô hình trực quan , các thí nghiệm chứng minh 
IV. Tiến trình dạy học 
Ổn định lớp .
kiểm tra bài cũ
Bài mới.
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: FRUCTOZƠ
* Fructozơ (C6H12O6) dạng mạch hở là một polihidroxi xeton 
công thức cấu tạo thu gọn là
CH2OH(CHOH)3COCH2OH
* Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên:
- Là chất kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt và đặc biệt trong mật ong (40%).
* Tính chất hoá học:
 + Tính chất của ancol đa chức (tác dụng với Cu(OH)2)
 + Tính chất của nhóm cacbonyl (tác dụng với H2 → poliancol)
 + Phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2.
Kết luận:
+ Fructozơ là polihidroxi xeton có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh (dạng vòng 5 có 2 đồng phân α và β)
+ Fructozơ có tính chất tương tự glucozơ và có sự chuyển hoá giữa hai dạng đồng phân
glucozơ fructozơ
Hoạt động 8
Cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ?
- Cho biết tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của fructozơ.
- Cho biết tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ? Giải thích nguyên nhân gây ra tính chất đó?
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 9 : củng cố 
Học sinh làm bài tập 5, 6, 8 (sách giáo khoa trang 33) gọi học sinh lên bảng.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một polihidroxi xeton có công thức cấu tạo thu gọn 
CH2OH(CHOH)3COCH2OH
Fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
- Là chất kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt và đặc biệt trong mật ong (40%).
- Tương tự glucozơ.
Fructozơ + Cu(OH)2 → dung dịch phức màu xanh lam
(do có 5 nhóm OH → tính chất của ancol đa chức)
Fructozơ + H2 → poliancol (do nhóm CO → tính chất của nhóm cacbonyl)
Phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O do khi đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ
glucozơ fructozơ
Bài tập 5, 6, 8 trang 33 sách giáo khoa.
Học sinh thực hiện trên bảng.
	trắc nghiệm:
1. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở?
	A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan.
	B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
	C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-.
	D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo ancol etylic.
2. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucơzơ?
	A. Glucozơ là chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
	B. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
	C. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho.
	D. Có 0.1% glucozơ trong máu người.
3. Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
	A. H2/Ni, t0.	B. Cu(OH)2.	C. Dung dịch AgNO3/NH3	D. Dung dịch brom.
4. Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
	A. Phản ứng với Cu(OH)2, t0.	B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3	
	C. Phản ứng với H2/Ni, t0.	D. Phản ứng với Na.
5. Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
	A. Tính chất của nhóm anđehit.	B. Tính chất của poliol.
	C. Tham gia phản ứng thuỷ phân.	D. Tác dụng với CH3OH trong HCl.
4.Dặn dò .
- Làm tiếp bài tập : 1,2,4,7 trang 32, 33 sgk.
Soạn : trước bài saccarozo ( tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên , tính chất hóa học , đồng phân của saccarozo , ứng dụng ) .
Duyệt :
 TT
Nguyễn Thị Mỹ Dung

File đính kèm:

  • docGcozơ-2.doc