Bài giảng Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 3: Tính chất hóa học của axit (Tiết 6)

I. MUC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1.Kiến thức :

 Nắm được những TCHH chung của axit .

2.Kỹ năng :

 Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.

3.Thái độ :

 Thấy được sự phong phú về các chất  lòng yêu thích, say mê môn học .

4. Trọng tâm:

 Tính chất hóa học của axit nói chung.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 3 - Tiết 5 - Bài 3: Tính chất hóa học của axit (Tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/2011
 Tiết 5 Ngày dạy: 30/08/2011
Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT .
I. MUC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức : 
 Nắm được những TCHH chung của axit .
2.Kỹ năng : 
 Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
3.Thái độ : 
 Thấy được sự phong phú về các chất à lòng yêu thích, say mê môn học .
4. Trọng tâm:
 Tính chất hóa học của axit nói chung.
II. CHUẨN BỊ :
1. Dồ dùng dạy học:
a. GV : 
 Hóa chất : dd HCl, H2SO4 lõang, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 .
 Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút .
b. HS : 
 Coi trước nội dung bài, ôn lại định nghĩa về axit .
2. Phương pháp:
 Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1: . /. 9A2:../ 9A3/. 
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
 HS1: Định nghĩa về axit ? Công thức chung về axit ? làm bài tập 1 (1, 2, 3 /11/SGK).
 HS2: Làm bài tập 3 và 5 (11/SGK).
3.Bài mới :
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
Nội dung ghi bi .
Hoạt động 1 : Tính chất hố học của axit (20’) .
-GV: Biểu diễn thí nghiệm: 
Axit + quỳ tím. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng, kết luận.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2:
+Ống nghiệm 1: Zn + HCl
+Ống nghiệm 2: Cu + HCl
-GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho H2SO4 loãng + Al và Fe . Từ đó kết luận.
-GV lưu ý : dd HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2 .
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 3
+Ống nghiệm 1:Cu(OH)2 + H2SO4 
+Ống nghiệm 2: NaOH + pp + H2SO4 à quan sát hiện tượng .
-GV hỏi: 
1. Tại sao Cu(OH)2 không còn ở thể rắn nữa ?
2. Tại sao dd NaOH + pp có màu hồng khi cho H2SO4 vo lại không còn màu nữa ?
-GV hỏi: Axit còn TCHH nào mà em đã học rồi ?
-GV: Yêu cầu viết PTHH xảy ra.
-GV : Giới thiệu tính chất axit tác dụng với muối qua bài muối chúng ta sẽ học .
-HS: Theo dõi, nhận xét hiện tượng và kết luận.
-HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét, viết PTHH.
-HS:Viết PTHH
3H2SO4l+2AlAl2(SO4)3 + 3H2 
H2SO4l + Fe FeSO4 + H2 
- HS: chú ý lắng nghe.
-HS: Quan sát, ghi hiện tượng, kết luận .
-HS:
1. Vì tác dụng H2SO4 sinh ra chất mới .
2. Không còn NaOH nữa . Sinh ra chất mới và nước .
-HS: Tác dụng với oxit bazơ .
-HS: Viết PTHH và ghi vở.
-HS: Nghe và ghi vở .
I.Tính chất hóa học :
1. Tác dụng chất chỉ thị:
 Dd axit làm quỳ tím à đỏ .
2. Tác dụng với kim loại:
Zn+2HCl ZnCl2 + H2 
-Dd axit + k.loại (trừ Cu, Ag, Au) muối + H2 . 
3.Tác dụng với bazơ :
Cu(OH)2 + H2SO4CuSO4 + 2H2O .
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O . 
- Axit + bazơ muối + nước=> phản ứng trung hoà.
4.Tác dụng với oxit bazơ :
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.
- Axit + oxit bazơ muối + nước .
5.Tác dụng với muối .
Hoạt động 2 : Axit mạnh v axit yếu (5’)
- GV giới thiệu : Dựa vào TCHH, axit được chia thành 2 loại chính .
-GV lưu ý : H2S thường tồn tại ở thể khí còn H2SO3 và H2CO3 thì thường phân huỷ ở dạng H2O, CO2, SO2 .
- HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở .
-HS: lắng nghe, ghi nhớ.
II.Axit mạnh và axit yếu 
+ Axit mạnh : HCl, HNO3, H2SO4 .
+ Axit yếu : H2S, H2SO3, H2CO3 .
4.Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(9’):
 a. Củng cố: GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/14.
 Bài tập: Cho 8g sắt (III) oxit tác dụng với dd H2SO4 19,6% ( vừa đủ ) 
 a.Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng ?
 b.Tính nồng độ dd sau p/ư ?
b. Dặn dò:
 Học bài, làm bài tập 1,2, 4 (14/SGK) .
 Xem trước nội dung bài “ Một số axit quan trọng ” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 5 Tinh chat hoa hoc cua axit.doc