Bài giảng Tuần 29 - Tiết 58: Chất béo

1. kiến thức : HS nắm được định nghĩa chất béo. Nắm đựơc trạng thái thiên nhiên, t/c vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của chất báo

2. kĩ năng : Viết CTPT của glixerol, Công thức tổng quát của chất béo, viết được sơ đồ PƯ bằng chữ của chất béo

3. Thái độ: nghiêm túc học tập, thấy được tầm quan trọng của chất béo trong cuộc sống

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh vẽ một số thực phẩm có chát béo. Thí nghiệm về tính tan của chất béo

D. Cụ: ống nghiệm: 2 cái, kẹp gỗ. H. Chất: nước, benren, dầu ăn

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 29 - Tiết 58: Chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hải Hoà	Tuần:29
GV: Quản thị Loan
Ngày soạn :8/4
Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: 
Tiết 58:Chất béo
I. Mục tiêu bài dạy:
 1. kiến thức : HS nắm được định nghĩa chất béo. Nắm đựơc trạng thái thiên nhiên, t/c vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của chất báo
2. kĩ năng : Viết CTPT của glixerol, Công thức tổng quát của chất béo, viết được sơ đồ PƯ bằng chữ của chất béo
3. Thái độ: nghiêm túc học tập, thấy được tầm quan trọng của chất béo trong cuộc sống
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh vẽ một số thực phẩm có chát béo. Thí nghiệm về tính tan của chất béo
D. Cụ: ống nghiệm: 2 cái, kẹp gỗ. H. Chất: nước, benren, dầu ăn
HS: Đọc tước bài
III. Tiến trình bài dạy:
A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số: 9A: 9B: 9C: 9D: 
B. KTBC:Hoạt động 1
 Gv: gọi một HS lên bảng làm bài tập
 ? Viết PTP Ư este hoá
 - GV: chứa bài tập để một góc bảng
C. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 2: 
GV: đặt câu hỏi 
?Trong thực tế chất beo có ở đâu
GV: gọi HS trả lời và chỉ trên tranh vẽ
Hoạt động 3: 
 GV y/c HS làm thí nghiệm sgk;
Cho một vài giọt dầu ăn làn lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và đựng beren, lắc nhẹ và quan sát
GV: gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét về t/c của chất béo
Hoạt động 4: 
GV: giới thiệu thí nghiệm:Đun nóng chất béo với nước ( có axit làm chất xúc tác)tạo thành các axit béo và glixerol
GV: viết lên bảng công thức của glixerol và các axit béo
GV: giới thiệu công thức chung của cá axit béo: R - COOH, sau đó thay thế R bằng C17H35, C17H33, C15H31.
? Nhận xét về thành phần của axit béo
GV: giới thiệu PƯ tạo thành chất béo từ axit beo và glixerol
Hoạt động 5: 
GV: giới thiệu thí nghiệm:Đun nóng chất béo với nước ( có axit làm chất xúc tác)tạo thành các axit béo và glixerol- > PƯ thuỷ phân
 GV: giới thiệu PƯ của chất béo với dd kiềm ( GV hướng dẫn HS viết PTHH dựa theo phản ứng thuỷ phân)
GV: giới thiệu PƯ thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là PƯ xà phòng hoá vì hỗn hợp các muối axit béo là thành phần chính của xà phòng
GV: y/c HS làm bài tập 1: hoàn thành các PTP Ư sau: 
a, (CH3COO)3C3H5 + NaOH - > ? + ?
b, ( C17H35COO)3C3H5 + H2O - > ? + ?
c, ( C17H35COO)3C3H5 + ? - >C17H33COONa + ?
Hoạt động 6: 
GV: y/c HS tự liên hệ để nêu các ứng dụng của chất béo
GV: cho HS kết luận về ứng dụng
HS; trả lòi câu hỏi của Gv
HS; làm thí nghiệm theo nhóm
HS: nêu hiện tượng: Chất béo không tan trong nước, nhẹ nổi lên mặt nứoc, chất béo tan trong beren, dầu ăn....
HS; nghe và ghi bài
HS: viết vào vở
HS nghe và ghi bài
HS: nhận xét
HS; nghe và ghi bài
HS: làm bài tập vào vở
HS: nêu các ứng dụng của chất béo
I. Chất béo có ở đâu?
- Chất béo có trong động vật: dưới dạng mỡ. Thực vật : quả, hạt...
II. Tính chất vật lí của chất béo
- Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. Tan trong beren, xăng...
III. Chất béo có cấu tạo và thành phần như thế nào?
- Đun nóng chất béo với nước ( có axit làm chất xúc tác)tạo thành các axit béo và glixerol
 +, Glixerol: C3H5(OH)3
+, axit béo: R - COOH
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit boé và có công thức chung là: ( R-COOH)3C3H5
IV. Tính chất hoá học quan trọng của chất béo
- Phản ứng thuỷ phân các chất béo
( RCOO)3C3H5 + 3 H2O 
3 RCOOH + C3H5(OH)3
axit béo glixerol
- Phản ứng xà phòng hoá:
( RCOO)3C3H5 + 3NaOH 
3 RCOONa + C3H5(OH)3
Bài tập 1:
a, (CH3COO)3C3H5 + 3NaOH - >
3 CH3COONa + C3H5(OH)3 + ?
b, ( C17H35COO)3C3H5 +3 H2O - > 
3 C17H35COOH + C3H5(OH)3 
c, ( C17H33COO)3C3H5 + 3 NaOH
 - > C17H33COONa + C3H5(OH)3
V. ứng dụng của chất béo
- sgk: 146
D. Củng cố 
- GV: y/c HS nhắc lại nội dung chính của bài
- HS: làm bài tập 2(nếu còn thời gian)
Bài tập: Tính khối lượng muối thu được khi thuỷ phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công thức ( C17H35COO)3C3H5 .
- HS; làm bài tập vào vở
PT: c, ( C17H35COO)3C3H5 + 3 NaOH - > C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo PTHH cứ 890 kg ( C17H35COO)3C3H5 khi thuỷ phân tạo ra 918 kg muối . Vậy thuỷ phân 178 kg chất béo trên ta thu đwocj lượng muối là:
x = ( kg)
- GV: cho HS nhận xét bài và chấm điểm
E. Hướng dẫn về nhà
- BTVN
: 1,2,3,4: sgk-147
* Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docH9-58.doc